Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cơ quan chính quyền nhà nước cấp sơ sở gồm?
A. Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
B. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
C. Đảng ủy xã, phường, thị trấn.
D. Cả A và B.
Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân về các vấn đề nào?
A. Phát triển kinh tế - xã hội.
B. Ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.
C. Đảm bảo quốc phòng và an ninh.
D. Cả A,B,C.
Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Quốc hội.
C. Chính phủ.
D. Nhân dân.
Đăng kí tạm trú, tạm vắng đến cơ quan nào tại địa phương?
A. Hội đồng nhân dân xã.
B. Đảng ủy xã.
C. Ủy ban nhân dân xã.
D. Công an.
Xin cấp giấy khai sinh làm ở đâu?
A. Hội đồng nhân dân xã.
B. Đảng ủy xã.
C. Ủy ban nhân dân xã.
D. Công an.
Để công chứng giấy tờ như: Giấy khai sinh, giấy chứng minh thư, bảng điểm, bằng tốt nghiệp em sẽ đến đâu để công chứng?
A. Công an xã.
B. Ủy ban nhân dân xã.
C. Công an huyện.
D. Hội đồng nhân dân huyện.
Câu 1: Câu tục ngữ: Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn B. Lòng trung thành C. Tinh thần đoàn kết D. Lòng khoan dung
Câu 2: Ca dao, tục ngữ nói về lòng khoan dung là
A. Đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy lại
B. Anh em như thể tay chân
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Ăn vóc học hay
Câu 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là
A. Chỉ kính trọng thầy cô đã dạy mình
B. Thăm hỏi thầy cô nhân nhịp 20/11
C. Không làm theo lời thầy, cô đã dạy
D. Chỉ chào hỏi giáo viên trên lớp
Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải cách rèn luyện lòng khoan dung?
A. Cư xử chân thành, cởi mở.
B. Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
C. Để bụng từng lỗi nhỏ của bạn và không tha thứ.
D. Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
Câu 16: Tự hào về những truyền thống của gia đình, dòng họ là tự hào về
A. số gia sản tích lũy được. B. thành tích học tập.
C. di truyền về nét đẹp. D. những giá trị tốt đẹp.
Câu 17: Thời xưa, chỉ có con trai mới được đi học còn con gái phải ở nhà cơm nước. Điều kiện đó đến ngày nay có được công nhận là gia đình có văn hóa không?
A. Có vì chỉ có con trai mới đủ sức khỏe đi học.
B. Có vì con gái yêu đuối chỉ phù hợp với việc nhà.
C. Không vì nam và nữ bình đẳng.
D. Không vì con trai ngày nay phải làm việc nhà.
Câu 18: Ca dao tục ngữ nào sau đây không nói về lòng khoan dung?
A. Năng nhặt chặt bị.
B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
C. Một nắm khi đói bằng một gói khi no.
D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 19: Đối lập với khoan dung là
A. chia sẻ. B. hẹp hòi, ích kỉ. C. tự trọng. D. trung thành
Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải cách rèn luyện lòng khoan dung?
A. Cư xử chân thành, cởi mở.
B. Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
C. Để bụng từng lỗi nhỏ của bạn và không tha thứ.
D. Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
Câu 16: Tự hào về những truyền thống của gia đình, dòng họ là tự hào về
A. số gia sản tích lũy được. B. thành tích học tập.
C. di truyền về nét đẹp. D. những giá trị tốt đẹp.
Câu 17: Thời xưa, chỉ có con trai mới được đi học còn con gái phải ở nhà cơm nước. Điều kiện đó đến ngày nay có được công nhận là gia đình có văn hóa không?
A. Có vì chỉ có con trai mới đủ sức khỏe đi học.
B. Có vì con gái yêu đuối chỉ phù hợp với việc nhà.
C. Không vì nam và nữ bình đẳng.
D. Không vì con trai ngày nay phải làm việc nhà.
Câu 18: Ca dao tục ngữ nào sau đây không nói về lòng khoan dung?
A. Năng nhặt chặt bị.
B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
C. Một nắm khi đói bằng một gói khi no.
D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 19: Đối lập với khoan dung là
A. chia sẻ. B. hẹp hòi, ích kỉ. C. tự trọng. D. trung thành
24 c 25 b 26 a 27 a
Câu 24. Để rèn luyện lòng khoan dung, chúng ta cần
A. tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
B. thẳng thắn trách móc người khác.
C. sống cởi mở, chân thành, rộng lượng.
D. sống khiêm tốn, giản dị.
Câu 25. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện lòng khoan dung?
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
B. Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại.
C. Cây ngây không sợ chết đứng.
D. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
Câu 26. Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
B. Mọi người tôn trọng, quý mến.
C. Mọi người trân trọng.
D. Mọi người xa lánh.
Câu 27. Ai là người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hóa tại các xã, phường, thị trấn?
A. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
B. Trưởng công an xã, phường, thị trấn.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.