K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2022

Câu 18:

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

17 tháng 3 2022

Đáp án: D 

nha bn HT

22 tháng 11 2021

Các bazo không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Chọn A.

Phương trình:

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

22 tháng 11 2021

17C

18B

19A

20D

14 tháng 7 2019

Chọn C

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là:

 

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.               a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .               b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .               c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.               d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :               a....
Đọc tiếp

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.

               a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .

               b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .

               c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.

               d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.

Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :

               a. KOH                     b. KNO3            c. SO3                        d. CaO

Câu  13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

               a. Cu                         b. CuO             c. CuSO4                     d. CO2

Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:

               a. Khí CO2               b. Khí SO2       c. Khí HCl                   d. CO

Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

               a. Nước.                                           b. Dung dịch NaOH.

               c. Dung dịch HCl.                            D. dung dịch NaCl.

Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.

               a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .

               b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .

.              c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.

               d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :

                        a. Bạc              b. Đồng           c. Sắt               d. cacbon.

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :

               a. Nhẹ hơn nước                                          b. Tan được trong nước.

               c. Dễ hóa lỏng                                              D. Tất cả các ý trên .

Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%

               a. 9gam                          b. 4,6gam             c. 5,6gam                    d. 1,7gam

Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.

               a. 1,5M                     b. 2,0 M                     c. 2,5 M                        d. 3,0 M.

1
5 tháng 12 2021

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.

a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .

b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .

c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.

d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.

Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :

a. KOH b. KNO3 c. SO3 d. CaO

Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

a. Cu b. CuO c. CuSO4 d. CO2

Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:

a. Khí CO2 b. Khí SO2 c. Khí HCl d. CO

Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

a. Nước. b. Dung dịch NaOH.

c. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.

Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.

a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .

b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .

. c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.

d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :

a. Bạc b. Đồng c. Sắt d. cacbon.

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :

a. Nhẹ hơn nước b. Tan được trong nước.

c. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .

Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%

a. 9gam b. 4,6gam c. 5,6gam d. 1,7gam

---

Không có đáp án đúng

_____________

Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.

a. 1,5M b. 2,0 M c. 2,5 M d. 3,0 M.

5 tháng 12 2021

Tham khảo

Câu 11. Điều kiện để metan tham gia phản ứng thế clo làA. nhiệt độ.                                                                  B. nhiệt độ và ánh sáng.C. chất xúc tác.                                                            D. ánh sáng khuyếch tán.Câu 12. Phản ứng biểu diễn đúng giữa metan và clo làA. CH4 + Cl2  CH2Cl2 + H2.                             B. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl.C. CH4 + Cl2  CH2 + 2HCl.                              D. 2CH4 + Cl2...
Đọc tiếp

Câu 11. Điều kiện để metan tham gia phản ứng thế clo là

A. nhiệt độ.                                                                  B. nhiệt độ và ánh sáng.

C. chất xúc tác.                                                            D. ánh sáng khuyếch tán.

Câu 12. Phản ứng biểu diễn đúng giữa metan và clo là

A. CH4 + Cl2  CH2Cl2 + H2.                             B. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl.

C. CH4 + Cl2  CH2 + 2HCl.                              D. 2CH4 + Cl2  2CH3Cl + H2.

Câu 13. Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là

A. phản ứng cháy.                                                        B. phản ứng thế.               

C. phản ứng cộng.                                                        D. phản ứng phân hủy.

Câu 14. Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan là

A. dung dịch brom.                                                      B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.                                         D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 15. Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4.                             B. C2H4.                            C. C3H8.                            D. C2H6.

Câu 16. Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng cộng.                                                       B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng trùng hợp.                                               D. Phản ứng trao đổi.

Câu 17. Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là

A. metan.                           B. etan.                              C. etilen.                            D. axetilen.

Câu 18. Khi đốt khí axetilen (C2H2), số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 2: 1.                               B. 1: 2.                               C. 1: 3.                               D. 1: 1.

Câu 19. Chất nào làm mất màu dung dịch brom?

A. CH3 - CH3.                   B. CH3 - Cl.                       C. CH  CH.                    D. CH3 - OH.

Câu 20. 1 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hiđrocacbon X là

A. CH4.                             B. C2H4.                            C. C2H2.                            D. C3H6.

Câu 21. Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Al4C3.                           B. CaC2.                            C. Ca.                                D. Na.

Câu 22. Hợp chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?

A. C2H4.                            B. C2H2.                            C. CH4.                             D. C3H6.

Câu 23. Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ba "CC" trong phân tử?

A. CH4.                             B. C2H2.                            C. C3H6.                            D. C2H4.

0
17 tháng 4 2018

a.

\(C_2H_2+H_2\xrightarrow[Pd]{t^o}C_2H_4\)

\(C_2H_4+H_2\xrightarrow[Ni]{t^o}C_2H_6\)

b.

\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{axit}C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

19 tháng 6 2023

Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali clorat là:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali pemanganat là:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3O2

Theo đó, ta có thể tính tỷ lệ khối lượng giữa hai chất như sau:

Giả sử khối lượng kali clorat cần để thu được 3 mol oxi là x gram.

Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KClO3 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)x gram.

Tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là:

(2/3)x : x = 2 : 3

Từ đó, ta có:

x = (3/2)(2/3)x

x = 1.5(2/3)x

x = 1.0x

Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là 2 : 3.

Tương tự, giả sử khối lượng kali pemanganat cần để thu được 3 mol oxi là y gram.

Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO4 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KMnO4 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)y gram.

Tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 là:

(2/3)y : y = 2 : 3

Từ đó, ta có:

y = (3/2)(2/3)y

y = 1.5(2/3)y

y = 1.0y

Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 cũng là 2 : 3.

27 tháng 1 2021

\(n_{CH_4}=\dfrac{3.2}{22.4}=\dfrac{1}{7}\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)

\(\dfrac{1}{7}.............\dfrac{1}{7}\)

\(V_{CO_2}=\dfrac{1}{7}\cdot22.4=3.2\left(l\right)\)

27 tháng 1 2021

Cảm ơn câu trả lời của bạn nha ( ˙꒳​˙ )

31 tháng 10 2023

\(a/n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{0,045.2}{3}=0,03mol\\ V_{O_2}=0,03.22,4=0,672l\\ b/2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)

1 tháng 11 2023

Còn câu c nữa ạ 

Tính khối lượng O2, cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên