K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2021

Câu 1:

\(CTTQ_A:T_2O_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{48}{47\%}\approx 102(g/mol)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{102-48}{2}=27(g/mol)(Al)\\ \Rightarrow CTHH_A:Al_2O_3\)

Câu 2:

\(CTTQ_A:XH_3\\ \Rightarrow \%_H=100\%-82,35\%=17,65\%\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3}{17,65\%}\approx 17(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=17-3=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH_A:NH_3\)

15 tháng 12 2021

Câu 1:

CTHH: T2O3

Ta có: \(\dfrac{16.3}{2.M_T+16.3}.100\%=47\%=>M_T=27\left(g/mol\right)\) => Al (nhôm)

CTHH: Al2O3

Câu 2

CTHH: XH3

Ta có: \(\dfrac{M_X}{M_X+3.1}.100\%=82,35\%=>M_X=14\left(g/mol\right)\)

=> X là N (nito)

CTHH: NH3

23 tháng 12 2021

Câu 1:

\(CTHH_A:T_2O_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{16.3}{47\%}=102(g/mol)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{102-3.16}{2}=27(g/mol)\\ \Rightarrow T(nhôm,Al)\\ \Rightarrow CTHH_A:Al_2O_3\)

Câu 2:

\(\%_H=100\%-82,35\%=17,65\%\\ CTHH_A:XH_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3}{17,65\%}=17(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=17-3=14(g/mol)\\ \Rightarrow X(natri,Na)\\ \Rightarrow CTHH_A:NH_3\)

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. --------   ( tự luận nha)

1
26 tháng 1 2022

nuyen4011

29 tháng 11 2016

Câu 1: Gọi CTHH của X là NxHy

Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5

=> MX = 8,5 x 2 = 17 ( g / mol )

=> mN = 17 x 82,35% = 14 gam

=> nN =14 / 14 =1 mol

=> mH = 17 - 14 = 3 gam

=> nH = 3 / 1 = 3 mol

=> x : y = 1 : 3

=> CTHH của X : NH3

Câu 2:

a/ Vì X có tỉ khối đối với không khí là 2,207

=> MX = 2,207 x 29 = 64 ( g / mol)

b/ Gọi CTHH của X là SxOy

=> mS = 64 x 50% = 32 gam

=> nS = 32 / 32 = 1 mol

=> mO = 32 gam

=> nO = 32 / 16 = 2 mol

=> x : y = 1 : 2

=> CTHH của X : SO2

 

22 tháng 3 2021

undefined

4 tháng 12 2016

câu 4

MX= 8,5.2 = 17

gọi công thức NxHy

=> x:y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}=1:3\)

=> NH3

4 tháng 12 2016

câu 5

a.MX= 2,207.29 = 64

b. giả sử nX = 1 mol => mX = 64

gọi nS=x

ta có :32x = 64.50% => x = 1

mO = 64-32.1= 32 => nO = 32/16 = 2

=> nS:nO = 1:2 => SO2

 

31 tháng 7 2021

\(CT:Fe_2\left(SO_4\right)_x\)

\(\%Fe=\dfrac{56.2}{56\cdot2+96x}\cdot100\%=28\%\)

\(\Rightarrow x=3\)

\(CT:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

\(M_A=56\cdot2+96\cdot3=400\left(đvc\right)\)

Khối lượng của 5 phân tử Fe2(SO4)3 là : 

\(5\cdot400\cdot0.166\cdot10^{-23}=332\cdot10^{-23}\left(g\right)\)

31 tháng 7 2021

a)

Gọi CTHH là $Fe_2(SO_4)_n$

Ta có :

$\%Fe = \dfrac{56.2}{56.2 + 96n}.100\% = 28\%$

$\Rightarrow n = 3$

Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$

b)

$PTK = 56.2 + 96.3 = 400(đvC)$

c)

$5M_A = 400.5 = 2000(đvC)$
$m_A = 0,166.10^{-23}.2000 = 3,32.10^{-21}(gam)$

7 tháng 12 2018

Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.

Công thức hóa học của A là H 3 P O 4

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

 

 

 

 

Muối ăn

1Na, 1Cl

 

 

 

 

Đường mía

12C, 22H, 11O

 

 

 

 

Nước oxi già

2H, 2O

 

 

 

 

Vôi sống

1Ca, 1O

 

 

 

 

Khí ozon

3O

 

 

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

 

 

 

 

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

 

 

 

 

Khí amoniac

1N, 3H

 

 

 

 

Khí cacbonic

1C, 2O

 

 

 

 

Khí clo

2Cl

 

 

 

 

Photpho

1P

 

 

 

 

Sắt

1Fe

 

 

 

 

Khí oxi

2O

 

 

 

 

1
30 tháng 8 2021

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

\(H_2O\)

18

 

x

Muối ăn

1Na, 1Cl

NaCl

58,5

 

x

Đường mía

12C, 22H, 11O

\(C_{12}H_{22}O_{11}\)

342

 

x

Nước oxi già

2H, 2O

\(H_2O_2\)

34

 

x

Vôi sống

1Ca, 1O

CaO

56

 

x

Khí ozon

3O

\(O_3\)

48

x

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

CaCO3

100

 

x

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

CaSO4

136

 

x

Khí amoniac

1N, 3H

NH3

17

 

x

Khí cacbonic

1C, 2O

CO2

44

 

x

Khí clo

2Cl

Cl2

71

x

 

Photpho

1P

P

31

x

 

Sắt

1Fe

Fe

56

x

 

Khí oxi

2O

O2

32 (đơn chất)