K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Kiểu hình là

A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

B. đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể sinh vật.

C. tính trạng chỉ được biểu hiện ở F1.

D. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng.

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

Câu 3: Ở người gen A quy định da bình thường, gen a quy định da bệnh bạch tạng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen dị hợp Aa. Thì khả năng các con bị bệnh bạch tạng là

A. 25%     B. 0%     C. 50%     D. 100%

Câu 4: Biến dị tổ hợp xuất hiện khá phong phú ở

A. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).

B. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản vô tính.

C. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản trinh sinh.

D. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính và vô tính.

Câu 5: Có 10 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số tinh trùng tối đa được tạo ra là

A. 20     B. 30     C. 40     D. 50

Câu 6: Mô tả sau đúng với diễn biến của NST ở kì nào của nguyên phân: từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào?

A. Kì sau     B. Kì đầu     C. Kì giữa     D. Kì cuối.

Câu 7: Ở cá chép, vây đỏ là trội hoàn toàn so với vây vàng. Cho cá chép vây đỏ thuần chủng lai với cá chép vây vàng, thu được F1 có kiểu hình như thế nào?

A. Toàn cá vây vàng

B. Toàn cá vây cam

C. Toàn cá vây đỏ

D. Cá vây đỏ và cá vây vàng

Câu 9: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:

A. Ruồi giấm

B. Các động vật thuộc lớp Chim

C. Người

D. Động vật có vú

Câu 10: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng (F1 đồng tính), kiểu gen của P là:

A. Aa x Aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AABb x AABb .

B. AA x AA hoặc Aa x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa hoặc AaBB x Aabb.

C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa hoặc AAbb x aaBB

D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc Aa x aa hoặc Aabb x aabb.

Câu 11: Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?

A. Aa x Aa.

B. Aa x AA.

C. Aa x aa.

D. AA x Aa.

Câu 12: Xét tính trạng màu sắc hoa:

A: hoa đỏ ; a: hoa trắng Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

A. 1 AA : 1 Aa.

B. 1 Aa : 1 aa.

C. 100% AA.

D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 13: Ở ruối giấm 2n = 8. Số lượng NST của mỗi tế bào tại kì cuối của giảm phân 1 là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

A . 16 NST kép

B. 4 NST kép

C. 4 NST đơn

D. 8 NST đơn

Câu 14: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:

A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Câu 15: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:

A. 12.     B. 48.     C. 46.     D. 45.

Câu 16: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:

   A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn

   B. Đơn bội ở trạng thái đơn

   C. Lưỡng bội ở trạng thái kép
   

D. Đơn bội ở trạng thái kép

Câu 17: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là

   A. 23 NST kép.           B. 46 NST đơn.    C. 46 NST kép              D. 92 NST đơn

Câu 18: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết?

A. Các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.

B. Số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gen.

C. Chỉ có một cặp NST giới tính.

D. Số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài.

Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

1. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội.

2. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng lặn.

3. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn.

4. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¾, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¼.

5. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¼, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¾.

6. Tính trạng trội và lặn đều chiếm tỉ lệ ¾.

A. 1, 3 và 4

B. 1, 3 và 5

C. 1, 2 và 4

D. 1, 3 và 6

Câu 20: Kiểu gen nào sau đây dị hợp về tất cả các gen?

   A. aabbdd.                          B. AaBBDD.              C. aaBbdd.    D. AaBbDd.

Câu 21: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.

3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.

A. 1                       B. 2                           C. 3                            D. 4

Câu 22: Trong các phép lai sau, phép lai nào tạo nhiều loại kiểu gen nhất?
            A. AA x AA.             B. Aa x Aa.                C. AA x Aa.                          D. Aa x aa

Câu 23: Ở cà chua, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua P được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của P là:

   A. AaBb x aaBb          B. Aabb x AaBb  C. AaBb x AaBb           D. AaBb x AABb
 

Câu 24: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.   

2. Lai các dòng thuần và theo dõi sự di truyền ở F1, F2, F3, .....

3. Rút ra quy luật di truyền                     

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

   A. 4 – 2 – 3 – 1.                 B. 4 – 2 – 1 – 3.        C. 4 – 3 – 2 – 1.                    D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình thụ tinh?

A. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.

B. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho thế hệ con.

C. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều xâm nhập được vào và thụ tinh với trứng tạo thành các hợp tử.

D. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.

Câu 26: Chọn câu đúng trong số các câu sau:

1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.

3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.

4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

Số phương án đúng là:

   A. 1

   B. 2

   C. 3

   D. 4

Câu 27: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai tương đương.

B. Lai với bố mẹ.

C. Lai phân tích.

D. Quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 28: Có 4 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con tạo ra là bao nhiêu?

   A. 12.                                  B. 24.                          C. 8.                                        D. 32.

Câu 29: Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

A . 16 NST.

B. 4 NST.

C. 2 NST.

D. 8 NST
Câu 30: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:

   A. Nhân đôi NST

   B. Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng

   C. Phân li NST về hai cực của tế bào

   D. Co xoắn và tháo xoắn NST

Câu 31: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:

   A. Kì trung gian của lần phân bào I

   B. Kì giữa của lần phân bàoI

   C. Kì trung gian của lần phân bào II

   D. Kì giữa của lần phân bào II

Câu 32: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

   A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

   B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

   C. Luôn co ngắn lại

   D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 33: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?

   A. Kì trung gian

   B. Kì đầu

   C. Kì giữa

   D. Kì sau

Câu 34: Tính trạng tương phản là

A. các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

B. những tính trạng số lượng và chất lượng.

C. tính trạng do một cặp alen quy định.

D. các tính trạng khác biệt nhau.

Câu 35: Di truyền liên kết là

A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

B. hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.

C. hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.

D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 36: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?

   A. Kì đầu

   B. Kì giữa

   C. Kì sau

   D. Kì cuối
 

1
1 tháng 11 2021

Bạn ơi, chia câu ra thành đừng đợt để mik trả lời cho dễ ạ ^^

1 tháng 11 2021

vâng ạ

bạn làm từ câu 20 trở đi có đc khong zay

21 tháng 11 2021

A

21 tháng 11 2021

D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.

21 tháng 11 2021

D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.

7 tháng 10 2016

1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật. 
Ở động vật có quá trình phát sinh giao tử ở cả hai giới là đực và cái, quá trình phát sinh giao tử là quá trình giảm phân. Chi tiết bạn có thể tham khảo trong sách giáo khoa sinh học là rõ nhất. Mình có thể mô tả chi tiết nhưng sẽ rất dài. 
2. bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định. 
Ở các loài sinh sản hữu tính, luôn có sự kết hợp giữa các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh. Để đảm bảo sự duy trì ổn định này cần thông qua hai quá trình là quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình tái tổ hợp các giao tử đực và cái. Quá trình giảm phân bình thường ở các cá thể đực giúp tạo ra các giao tử đực (tinh trùng) có chứa bộ NST đơn của loài và mỗi NST này đều tồn tại ở dạng NST đơn. Ở các cá thể cái có sự tạo thành giao tử cái (trứng) và các thể tiêu biến đều chứa bộ NST đơn của loài và các NST này cũng là các NST đơn, các thể tiêu biến không có vai trò rõ ràng trong sinh sản hữu tính. Trong quá trình thụ tinh có sự tái tổ hợp giữa các giao tử đực và cái, sự hợp nhất giữa 2 bộ NST đơn của loài sẽ tạo nên một hợp tử có chứa 2n NST. Đó cũng chính là bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài. 
3. Biến dị tổ hợp ........... 
Trước hết cần hiểu: biến dị tổ hợp là những biến dị di truyền phát sinh trong quá trình sắp xếp lại vật chất di truyền ở cấp độ tế bào thông qua quá trình thụ tinh. 
Mỗi loài sinh vật có 2n NST đơn trong tế bào, quá trình phân chia NST về các giao tử trong quá trình giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên nên số loại giao tử mà mỗi cá thể có thể tạo ra là 2^n (2 mũ n) (n là số NST trong bộ NST đơn bội của loài). Như vậy, sự kết hợp đực cái sẽ có 2^n x 2^n = 2^2n loại hợp tử. Đó chính là cơ sở cho sự phong phú của biến di tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính trong sinh giới. 
Ngày nay người ta thường ứng dụng biến dị tổ hợp trong nghiên cứu chọn giống cây trồng vật nuôi có những tính trạng tốt để phục vụ sản xuất.

7 tháng 10 2016

Câu 1: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật là:

- Phát sinh giao tử cái:

+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho 1 thể cức thứ nhất có kích thược nhỏ và kích thước lớn.

+ Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng kích thước lớn.

- Phát sinh giao tử đực:

+ Tinh bào bâc I qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc II.

+ Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho 2 sinh tử, các sinh tử phát sinh thàn tinh trùng.

Câu 2: Bộ nhiễn sắc thể của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể là vì sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 3: 

- Biến dị tổ hợp xuất hiên phing phú ở các loài sinh sản hữu tính và được giải thích dựa trên cơ sở:

+ Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái.

+ Do sự hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước.

1 tháng 9 2016

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

1 tháng 9 2016

2.Định luật phân li độc lập 

Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích thế hệ lai, Mendel đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng. 

Khi lai hai bố một khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 

Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện những kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp 

Mendel đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là: "Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử". 

Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

15 tháng 6 2016

a.

- Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.

- Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Khi kết thúc phân bào hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) khác nhau về nguồn gốc.

- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực với các giao tử cái giúp các cặp NST tương đồng tái tổ hợp.

b.  Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại

ABDEX,  ABDeX,  AbdEX,  AbdeX, aBDEX,   aBDeX,   abdEX,  abdeX

20 tháng 10 2021

C

2 tháng 4 2021

mình làm lộn mất tiêu rồi! xin lỗi nhé!

2 tháng 4 2021

bạn có thể giúp mình bài còn lại đc k?

 

18 tháng 12 2016

a/ kiểu gen của tế bào nói trên: \(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX

b/các loại giao tử tạo ra khi tế bào giảm phân bình thường:

-có bốn loại giao tử:

+|BbEX

+|BbeX

+|DdEX

+|DdeX