Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,28}{32}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3S --to--> Al2S3
a---->1,5a
Fe + S --to--> FeS
b---->b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,1\\1,5a+b=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,-2.27=0,54\left(g\right)\\m_{Fe}=0,01.56=0,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)=> Tạo cả 2 muối (KHSO3 và K2SO3)
PTHH:
2KOH + SO2 ---> K2SO3 + H2O
0,25---->0,125---->0,125
K2SO3 + SO2 + H2O ---> 2KHSO3
0,075<---0,075------------->0,15
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(K_2SO_3\right)}=\dfrac{0,125-0,075}{0,25}=0,2M\\C_{M\left(KHSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,25}=0,6M\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí hidroclorua thì giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ. Do hidroclorua tan trong nước ở giấy quỳ tím nên tạo môi trường axit.
Bài 3 :
Trong bình thủy tinh có hàm lượng lớn SiO2 . Mặt khác, SiO2 tan trong dung dịch axit flohidric nên nếu đựng dung dịch flohidric sẽ làm thủng cốc.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Bài 4 :
Khi đốt than, sinh ra hai loại khí là CO và CO2 :
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\)
CO,CO2 là hai khí độc.Do vậy,nếu đốt than trong phòng kín sẽ gây ngạt thở.
Bài 5 :
Dung dịch axit sunfuhidric để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng do phản ứng với O2 trong không khí tạo kết tủa S(lưu huỳnh)
\(2H_2S + O_2 \to 2S + 2H_2O\)
Bài 3:
nKOH = 1.0,05 = 0,05 (mol);nHCl=0,5.0,5=0,25 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,0125 0,0125
PTHH: 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2
Mol: 0,05 0,025
Ta có:\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,0125}{1}\) ⇒ HCl dư, FeCl3 pứ hết
⇒ m=0,0125.56 = 0,7 (g)
Bài 4:
a,Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím sẽ không thay đổi màu sắc
b,\(n_{NaOH}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,075 0,075 0,075
Ta có:\(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH pứ hết , HCl dư
mNaCl = 0,075.58,5 = 4,3875 (g)
c, Vdd sau pứ = 0,15 + 0,15 = 0,3 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,075}{0,3}=0,25M;C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,075}{0,3}=0,25M\)
Bài 5:
a,\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{Na_2SO_4}=\dfrac{150.14,2\%}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)⇒ BaCl2 pứ hết, Na2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 100+150 = 250 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5.100\%}{250}=4,68\%\)
\(C\%_{ddNa_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).142.100\%}{250}=2,84\%\)
c12:
\(nZn=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
\(nCuCl_2\) = 0,75 x 0,1 = 0,075 mol
\(pthh:Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\)
Trong dung dịch thu được ta có:
\(nZnCl_2\) = 0,04 mol
\(nCuCl_2\) = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol
c13:
\(nNaCl=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(nAgNO_3=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Theo pt: nAgNO3 pư = nAgCl = nNaCl = 0,1 mol
=> \(mAgCl=0,1.108=10,8\left(gam\right)\)