Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau
a+-b+- c+- dd màu nâu
a+- b+- c+- d+- : màu đen
----ccdd : màu trắng
Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+ x aabbccdd
F1 : a+a b+b c+c d+d
F1 x F1 : a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d
Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là : (¾)4 = 81/256
Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256
Xác suất thu được các cá thể màu trắng là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64
Đáp án B
F 1 có KG dị hợp về 4 cặp ( a + ab + bc + cd + d ).
Khi F 1 tự thụ thì ở mỗi cặp gen sẽ có 3/4 tính trạng trội và 1/4 tính trạng lặn.
Cá thể có lông màu nâu có KG a + - b + - c + - dd .
Þ Tỉ lệ cá thể lông nâu = 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/256
Cá thể có lông màu đen có KG a + - b + - c + - d + - .
Þ Tỉ lệ cá thể lông đen = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256
Đáp án : A
Quy ước gen A- B- D : đen
A-B-dd : nâu
A-bbdd và aabbdd : không màu
P : AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
Cá thể màu đen ở F2 là : 3 4 A- × 3 4 B- × 3 4 D - = 27 64
Đáp án: D
Theo sơ đồ trên thì :
A-B- = xám
A-bb = đen
aaB- = aabb = trắng
Ptc: trắng ( aa--) x đen ( AAbb)
- TH1: trắng P là aaBB
F1: AaBb
F1 x trắng dị hợp: AaBb x aaBb
F2: 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
<=> KH : 3 xám : 1 đen : 4 trắng
- TH 2 : trắng P là aabb
F1: Aabb
F1 x trắng dị hợp: Aabb x aaBb
F2: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
<=> KH: 1 xám : 1 đen : 2 trắng
Đáp án B
Ta có P: k+k+l+l+m+m+ x kkllmm => F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen ) => (6) đúng
Cho F 1 giao phấn: k+kl+lm+m x k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở F 2 có kiểu gen: k+_l+_mm => (1) đúng
(2) Tỷ lệ cây có hoa vàng cam ở F 2 :
=> (2) đúng
(3) Các cây hoa đỏ ở F 2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại => cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ => (3) đúng
(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F 2 là:
=> (4) đúng
(5) Tỷ lệ cây không màu ở F 2 là: 1-tỷ lệ cây hoa có màu =
=> (5) đúng
Vậy có tất cả 6 ý đúng.
Đáp án C
(1) Đúng. Dựa vào dữ kiện của đề → Màu sắc lông chỉ được biểu hiện khi tế bào có alen C.
→ B-C- : lông đen; bbC-: lông nâu; B-cc,bbcc: lông trắng.
(2) Đúng. Xét phép lai BbCc x bbCc
→ Tỉ lệ lông đen : lông nâu hay B-C-: bbC- = (0,5.0,75) : (0,5.0,75) = 1:1.
(3) Sai. Tỉ lệ cá thể lông đen ở đời con là 0,5.0,75 = 37,5%.
(4) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông trắng ở đời con là: B-cc + bbcc = 1 - 0,357×2 = 25%.
Đáp án B.
Ta có: P: k+k+l+l+m+m+ × kkllmm ® F1: k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen)
® (6) đúng.
Cho F1 giao phấn: k+kl+lm+m × k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở F2 có kiểu gen: k+_l+_mm ® (1) đúng.
(2) Tỉ lệ cây có hoa vàng cam ở F2: 3/4k+_ × 3/4l+_ × 1/4mm = 9/24 ® (2) đúng.
(3) Các cây hoa đỏ ở F2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại ® cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_ ® (3) đúng.
(4) Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: 3/4k+_ ×3/4l+_ ×3/4m+_ = 27/64® (4) đúng
(5) Tỉ lệ cây không màu ở F2 là: 1- tỉ lệ cây hoa có màu = 1 – 9/64 – 27/64 = 28/64® (5) đúng
Vậy có tất cả 6 ý đúng
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5
Có 3 TH có thể xảy ra :
TH1: 0,4×0,1 →HVG với f=20% ;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 20 %
=> A b a b X D X - = ( 0 , 4 x 0 , 4 + 0 , 1 x 0 , 1 ) x 0 . 75 = 12 . 75 %
TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 40 % → A b a b X D X - = 2 x 0 , 3 x 0 , 2 x 0 , 75 = 9 %
TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 16 % A b a b X D X - = 0 , 42 x 0 , 5 x 0 , 75 = 15 , 75 %
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd → F1 có kiểu gen: a+ab+bc+cd+d
Xét phép lai F1: a+ab+bc+cd+d x a+ab+bc+cd+d
F2 kiểu hình màu nâu (a+-b+-c+-dd) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*1/4 = 27/256
F2 kiểu hình màu đen (a+-b+-c+-d+-) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*3/4 = 81/256
F2 kiểu hình không màu chiếm tỉ lệ: 1 – 27/256 – 81/256 = 37/64