K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.

(Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.)

2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.

(Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.)

3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.

(Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.)

4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.

(Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option?(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các chỗ trống trong bài đọc. Chúng cho thấy cách nối câu nào: tương phản, tương đương, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)Reading...
Đọc tiếp

3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option?

(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các chỗ trống trong bài đọc. Chúng cho thấy cách nối câu nào: tương phản, tương đương, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)

Reading Strategy(Chiến thuật Đọc hiểu)

When you do a task with gapped sentence, study the sentence after each gap and look for any connections with the missing sentence. For example, if it begins with but, there is a contrast. Other words suggest other types of connection:

(Khi bạn làm một bài tập điền câu vào chỗ trống, nghiên cứu các cậu sau mỗi chỗ trỗng và tìm kiếm sự liên kết với câu còn trống. Ví dụ, nếu nó bắt đầu bằng but, thì chỗ đó là một sự tương phản. Những từ khác gợi ý những loại liên kết khác:)

+ similarity (sự tương đương): so

+ cause/ result (nguyên nhân/ kết quả): so

+ a different option (một ý kiến khác): or

 

1
11 tháng 9 2023

1. contrast 

2. cause / result 

3. contrast

4. a different option

11 tháng 9 2023

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?(Đọc “Chiến thuật đọc hiểu”. Sau đó đọc bài khóa thật nhanh để lấy ý chính về bài đọc. Ý tưởng của bạn trong bài 1 có đúng không?)Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)When you do a matching task, follow these steps:(Khi làm dạng bài nối, làm theo các bước sau:) 1. Read the text to get a general idea of the...
Đọc tiếp

2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?

(Đọc “Chiến thuật đọc hiểu”. Sau đó đọc bài khóa thật nhanh để lấy ý chính về bài đọc. Ý tưởng của bạn trong bài 1 có đúng không?)

Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)

When you do a matching task, follow these steps:

(Khi làm dạng bài nối, làm theo các bước sau:) 

1. Read the text to get a general idea of the meaning. Do not worry if you do not understand every word.

(1. Đọc bài khóa để lấy ý chính. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu tất cả các từ trong bài đọc.)

2. Read the task and all the options carefully.

(2. Cẩn thận đọc đề bài và các lựa chọn.)

3. Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option.

(3. Cẩn thận đọc từng đoạn văn một và nối chúng với lựa chọn chính xác.)

4. Check that the extra options do not match with any of the paragraphs.

(4. Kiểm tra các lựa chọn thừa không hợp với bất cứ đoạn văn nào.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The text is about a girl who can’t feel pain. (Bài đọc nói về một cô gái không thể cảm nhận cơn đau.)

3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)LEARN THIS! PrefixesPrefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.(Tiếp đầu...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. 

(Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)

LEARN THIS! Prefixes

Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.

(Tiếp đầu ngữ (tiền tố) làm thay đổi nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi một dấu gạch nối được dùng với một tiền tố và đôi khi không (ví dụ: bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn cần tra chúng trong từ điển.)

 

 Prefix (tiền tố)

 Meaning(nghĩa)

 Example(ví dụ)

 co-

 with (với)

co-operate (hợp tác)

ex- 

 former (trước đây)

 ex-wife (vợ cũ)

 micro-

 extremely small (cực kỳ nhỏ)

 microchip (chip siêu nhỏ)

 multi-

 many (nhiều)

 multicolor (đa sắc màu)

 over-

 too much (quá nhiều)

 overcook (chín quá)

 post-

 after (sau khi)

 post-war (sau chiến tranh)

 re-

 again (lần nữa)

 rewrite (viết lại)

 semi-

 half (một nửa)

 semi-circle (hình bán nguyệt)

 under-

 too little (quá ít)

 undercooked (chưa chín)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.

(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a.m.: buổi sáng (ante meridiem, trước trưa)

BBQ: barbecue (tiệc nướng ngoài trời)

p.m. buổi triều (post meridiem, sau trưa)

e.g. ví dụ (exempli gratia)

etc. et cetera (để biết rằng còn nhiều thứ khác chưa liệt kê)

11 tháng 9 2023

In conclusion … (tóm lại …)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. on

 2. few

 3. set

4. rough 

5. ashore