K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2023

Anna: Nam, why do you think children should do housework?

(Nam, tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?)

Nam: Because (1) doing housework helps them develop life skills.

(Vì làm việc nhà giúp các em phát triển các kỹ năng sống.)

Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.

(Điều đó đúng đấy. Các kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.)

Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.

(Đúng vậy, tất cả chúng ta nên có những kỹ năng sống cơ bản này để trở thành người lớn.)

Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?

(Giờ thì Minh, tại sao bạn nghĩ trẻ em không nên làm việc nhà?)

Minh: I think kids are kids. (2) They may break or damage things when doing housework.

(Mình nghĩ trẻ em là trẻ em. Các em nên được dành nhiều thời gian chơi khi chúng còn nhỏ.)

Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.

(Mình không đồng ý với cậu. Mình e rằng thời gian chơi quá nhiều sẽ không tốt cho trẻ em.)

Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.

(Được rồi, cảm ơn cả hai đã chia sẻ ý kiến của mình. Chúng rất hữu ích cho dự án của mình.)

1. Listen and read.(Nghe và đọc.)  Nam: Hello, Minh.Minh: Hi, Nam. How are you? I'm going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?Nam: I'd love to, but I'm afraid I can't. I'm preparing dinner.Minh: Really? Doesn't your mum cook?Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can't help...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

  

Nam: Hello, Minh.

Minh: Hi, Nam. How are you? I'm going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?

Nam: I'd love to, but I'm afraid I can't. I'm preparing dinner.

Minh: Really? Doesn't your mum cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.

Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?

Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can't help today. She's studying for her exams.

Minh: I see. I never do the cooking. It's my mother's job.

Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?

Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

Nam: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.

Minh: What about you and your sister?

Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.

Nam: Bye. Have fun.

 

1
8 tháng 9 2023

Tạm dịch hội thoại:

Nam: Chào, Minh.

Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?

Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.

Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?

Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.

Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?

Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.

Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.

Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?

Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.

Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.

Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?

Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.

Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.

Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.

2. Read the text and tick (✓) the appropriate meanings of the highlighted words.(Đọc văn bản và đánh dấu nghĩa thích hợp của các từ được làm nổi bật.)Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers only. Many parents don't ask their children to do housework so that they have more time to play or study. However, studies show doing chores is good for children.Kids who do housework develop important life skills that they will need...
Đọc tiếp

2. Read the text and tick (✓) the appropriate meanings of the highlighted words.

(Đọc văn bản và đánh dấu nghĩa thích hợp của các từ được làm nổi bật.)

Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers only. Many parents don't ask their children to do housework so that they have more time to play or study. However, studies show doing chores is good for children.

Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives. Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that children will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach, so it's important for children to learn them at home. Sharing housework also helps young people learn to take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy doing them. Doing chores also helps develop children's gratitude to their parents. When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents. It makes children feel they are members of a team.

All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children. It teaches them life skills and helps build their character. Therefore, parents should encourage their kids to share the housework for their own good as well as the good of the whole family.

1. responsibility (trách nhiệm)

a. duty (nghĩa vụ)

b. hobby (sở thích)

2. gratitude (lòng biết ơn)

a. the feeling of being great (cảm giác tuyệt vời)

b. the feeling of being grateful (cảm giác biết ơn)

3. strengthen (tăng cường)

a. make something stronger (làm cho một cái gì đó mạnh mẽ hơn)

b. make something more difficult (làm cho một cái gì đó khó khăn hơn)

4. bonds (sự gắn kết)

a. close connections (sự kết nối gần gũi)

b. common interests (sở thích chung)

5. character (tính cách)

a. qualities that make a person the same as others

(những phẩm chất làm cho một người giống những người khác)

b. qualities that make a person different from others

(những phẩm chất làm cho một người khác với những người còn lại)

1
5 tháng 2 2023

1 A

2 B

3 A

4 A

5 B

5 tháng 2 2023

cho em sửa câu 5 B anh nhé

11 tháng 9 2023

Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.

(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- The camera belongs to Jim’s brother.

(Máy ảnh thuộc về anh trai của Jim.)

Thông tin: Jim: It's mine. Well, it belongs to my brother, but I need it for our trip.

(Jim: Nó là của tôi. À, nó thuộc về anh trai tôi, nhưng tôi cần nó cho chuyến đi của chúng ta.)

- The passport belongs to Anna.

(Hộ chiếu thuộc về Anna.)

Thông tin: Anna: … I have my passport. …

(Anna: … Tôi có hộ chiếu của tôi. …)

- The sunblock belongs to Anna.

(Kem chống nắng thuộc về Anna.)

Thông tin: Jim: … And is this sunblock yours?

Anna: It's mine. …

(Jim: … Và kem chống nắng này có phải là của bạn không?

Anna: Nó là của tôi. …)

- The sunglasses belong to Bill.

(Kính râm thuộc về Bill.)

Thông tin: Bill: … And those are my sunglasses. …

(Bill: … Và đó là kính râm của tôi. …)

- The ticket belongs to Bill.

(Tấm vé thuộc về Bill.)

Thông tin: Anna: … Whose ticket is this?

Bill: It's mine! …

(Anna: … Đây là vé của ai?

Bill: Nó là của tôi! …)

11 tháng 9 2023

I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.

(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)

19 tháng 8 2023

2.Are

3.am

4.am

5.is

6.Is

7.isn't

8.are

9.is

10.are

2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam?(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn đồng tình với ai hơn, Anne hay Nam?)Anne: What are you doing? Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist. Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things? Nam: If you needed something, you would make it. If...
Đọc tiếp

2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn đồng tình với ai hơn, Anne hay Nam?)

Anne: What are you doing? 

Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist. 

Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things? 

Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn't make it, you would swap with somebody else. 

Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it? 

Nam: You don't need things like that! I'm talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven't even got those. 

Anne: If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people. 

Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Anne: Cậu đang làm gì thế?

Nam: Mình đang làm bài tập địa lí. Cậu nhìn vào bức ảnh này nè. Thật kinh ngạc khi có vài người có quá nhiều thứ và những người khác thì có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nếu tiền không xuất hiện.

Anne: Ý cậu là sao? Nếu tiền không xuất hiện, cậu sẽ mua đồ như thế nào?

Nam: Nếu bạn cần thứ gì, bạn sẽ làm ra nó. Nếu bạn không thể làm ra nó, bạn có thể đổi với một người khác.

Anne: Vậy nếu mình muốn mua một cái điện thoại mới, làm sao để mình có nó?

Nam: Cậu không cần những thứ như thế! Mình đang nói đến nhu yếu phẩm như thực phẩm, quần áo, những thứ như thế. Hiện tại, có hàng triệu người còn chẳng có những thứ đó.

Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của người nghèo cũng không tốt hơn.

Nam: Không đâu? Mình nghĩ sẽ tốt hơn. Nếu không ai có tiền, thì mọi người đều như nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I agree with Anne. (Tôi đồng ý với Anne.)

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to...
Đọc tiếp

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do(6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo 

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

20 tháng 2 2020

EXERCISE 7: Complete the sentences with must, should, need, needn’t, can, could, may, might

1. In Britain many children _______must_____ wear uniform when they go to school.

2. That restaurant _____must_________ be very good. It’s always full of people.

3. I think the government _____should_________ do more to help homeless people.

4. We have plenty of time for doing the work. We ______needn't________ be hurried.

5. You _________needn't_____ ring the bell; I have a key.

6. I __________must____ get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.

7. You ________needn't______ explain that again because I understand everything now.

8. I _______must_________ do that again. It’s my promise.

9. You ______should_______ take your umbrella along with you today. It ______may______ rain later on this afternoon.

10. You shouldn't have been absent from that important session.