K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2021

P: xám, dài x đen, cụt

F1: xám, dài

=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt

qui ước: A: xám; a : đen

             B : dài; b : cụt

P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)

G   AB                           ab

F1: AB/ab (100% xám, dài)

- nếu cho F1 lai với nhau: 

F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)

G   AB, ab                     AB, ab

F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab

KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt

- Nếu cho F1 lai phân tích

F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)

G  AB, ab                     ab

Fa: 1AB/ab : 1ab/ab

KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt

18 tháng 7 2016

Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám    ;a-thân đen  ;

                                       B-cánh dài       ; b-cánh cụt

cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)

Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:

-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)

-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)

XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)

=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau

=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau

gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau

=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB

SDL:

P:Ab/aB(xam dai)  .  Ab/aB ( xam dai)

G:Ab:aB                   ; Ab;aB

F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB

TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai

hinh nhu phan b thieu de bai thi phai

 

  
  
  

:

 

 

 

 

 
  
  

 

19 tháng 7 2016

bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK

 

1 tháng 10 2021

a)F1 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cao,hạt tròn 37,5% cây cao,hạt dài 12,5% cây thấp,hạt tròn 12,5% cây thấp,hạt dài ~3:3:1:1=(3:1)(1:1)

Xét tính trạng hình dạng cây: 

\(\dfrac{Cay.cao}{cay.thap}=\dfrac{37,5+37,5}{12,5+12,5}=\dfrac{3}{1}\)
=> P(3:1): Aa x Aa

Xét tính trạng hình dạng hạt:

\(\dfrac{Hat.tron}{hat.dai}=\dfrac{37,5+12,5}{37,5+12,5}=\dfrac{1}{1}\)
=> P(1:1): Bb x bb

b) => Tổ hợp giao tử P:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen P: AaBb x Aabb

P: AaBb( cao,tròn).  x.  Aabb( cao,dài)

Gp AB,Ab,aB,ab.           Ab,ab

F1: 2AaBb:1AABb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:3 cao,tròn:3 cao,dài:1 thấp,tròn:1 thấp,dài 

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 11 2016

a. Xét thế hệ F2 thấy:

- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.

- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.

- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).

b. Quy ước:

A- quả tròn > a- quả dài

B- lá nguyên > b- lá chẻ

Sơ đồ lai:

P: AB/AB x ab/ab

Gp: AB - ab

F1: AB/ab

F1: AB/ab x AB/ab

GF1: AB, abAB, ab

F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab