K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2021

 Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

A. cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

B. điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất.

C. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái và cung cấp nước cho sinh hoạt

2 tháng 6 2021

ko đi vận động tranh cử à cj

29 tháng 1 2016

*Các khả năng về tự nhiên để hình thành vùng cung cấp cây công nghiệp này.
-VTĐL: 

- Khí hậu, đất đai, nguồn nước( giống câu 1)
Nên thuận lợi: về mặt tự nhiên hình thành vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có nhiều ưu thế thuận lợi. Thuận lợi ở chỗ
có nhiều đất đỏ bazan rộng lớn nhất cả nước, lại rất màu mỡ, rât thích hợp trồng các cây công nghiệp đặc sản xuất khẩu: chè búp,
cao su…
Địa hình Tây Nguyên khá bằng phẳng, khá liền dảI nên rất dễ cho áp dụng cơ giới hoá, xây dựng thành vùng cung cấp với
diện tích lớn.
Đặc biệt có mùa khô kéo dàI nên rất phù hợp với đIều kiện sản xuất ở Tây Nguyên : phơI sấy những sản phẩm nông nghiệp
đIển hình là cây cafe.
Tây Nguyên mặc dù sông ít , ngắn nhưng có trữ năng thuỷ điện khá lớn, do vậy có khả năng xd những nhà máy thuỷ đIện cỡ
trung bình tạI chỗ:Ialy, cung cấp đIện cho sản xuất.
Bên cạnh những mặt thuận lợi về tự nhiên thì để phát triển vùng cung cấp cây CN cần phảI khắc phục khó khăn lớn nhất là:
giảI quyết nước tưới vào mùa khô, hạn chế lũ lụt, sói mòn đất, bảo vệ môI trường, giữ cân = hệ sinh tháI, điều tiết mực nước
ngầm…
 

*Các khả năng về kt – xh:
- Con người (dân cư-lao động)
- CSHT (giống câu1)
- Đường lối chính sách
- Kt – xh đối với hình thành vùng cung cấp cây CN có lợi thế là:
+ đã được bổ sung thêm nguồn lao động có bản chất cần cù, nhiều kinh nghiệm thâm canh N2 từ miền Bắc vào.
+ có hệ thống CSVCHT ngày càng được Nhà nước đầu tư phát triển mạnh, điển hình: giao thông, cơ sở chế biến, , cơ sở
điện năng…
- Khó khăn nhất về kt – xh ở TNguyên là: trình độ dân trí của đồng bào dân tộc ít người còn thấp, CSVCHT còn nghèo nàn
lạc hậu, thiếu KT, thiếu vốn đầu tư.
 

*Cơ cấu cây CN ở TN hiện nay là:
TN có cơ cấu cây CN khá đa dạng điển hình gồm:
- Các cây CN lâu năm: cà phê là cây quan trọng nhất với S 290.000 ha. Trong đó chủ yếu Đaklak 170.000 ha. Chè búpđược
trồng với S lớn nhất ở phía Nam chủ yếu ở Bầu Cạn, Biển Hồ (Gia Lai); Bảo Lộc (Lâm Đồng). Cao su có S lớn thứ 2 cả nước sau
ĐNB được trồng chủ yếu ở Đaklak, LĐồng, Gia Lai. Hồ tiêu có S lớn vào loạI nhất cả nước trồng chủ yếu ở Đaklak. Dâu tằm (cây
ngắn ngày duy nhất, quan trọng nhất) ở TN được trồng thành vùng cung cấp lớn nhất ở Bảo Lộc (lâm Đồng).
 

*Phương hướng phát triển cây CN ở TN.
TN, cây CN được coi là mũi nhọn trong phát triển kinh tế ở TN vì vậy phát triển cây CN ở TN phảI theo những định hướng:
- Tiếp tục hoàn thiện cac vùng cung cấp cây CN ở TN với hướng chuyên môn hoá sâu gắn với CN chế biến để tạo thành
những liên hợp nông – công nghiệp trong đó thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa khâu sản xuất nguyên liệu cây CN với khâu chế biến
và thu được sản phẩm tiêu dùng.
- Đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế vườn rừng mà thể hiện rõ nhất là mô hình trồng cà phê vườn kết hợp với trồng rừng
để tận dụng nguồn lao động tạI chỗ và phát triển kt hộ gia đình để có điều kiện chăm sóc làm tăng năng suất cây cà phê.
- đẩy mạnh phát triển CN chế biến có KT tinh xảo, đẩy mạnh trang thiết bị công nghệ để hạn chế XK sản phẩm thô và tăng
cường XK sản phẩm đã chế biến.
Muốn đẩy mạnh phát triển cây CN ở TN cần phảI đầu tư nâng cấp GT-TTLL mà điển hình là nâng cấp các tuyến GT, quốc
lộ quan trọng: qlộ 14, 21, 19
Mở rộng hợp tác quốc tế để tạo khả năng thu hút các nguồn vồn đầu tư nước ngoài.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế TN một cách hoàn chỉnh để tạo cơ hội thu hút nhiều nguồn lao động từ các vùng đồng = lên
định cư khai hoang phát triển kinh tế miền núi.

22 tháng 11 2021

  D. Tất cả đều đúng.

5 tháng 5 2019

ĐÁP ÁN BẠN NHS

Câu 1 : giá trị kinh tế của sông ngòi đối vs sự phát triển nông nghiệp? 

A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa

B. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, giao thông , thủy điện 

C.Bồi đắp phù sa, khai thác nuôi trồng thủy sản, du lịch 

D. Giao thông, thủy điện, bồi đắp phù sa 

#Miknghĩvậy

 
24 tháng 12 2021

có ai đang ở đây không giúp tớ với

10 tháng 11 2021

b

10 tháng 11 2021

Câu B ạ vui

24 tháng 4 2021

c,sông ,suói

25 tháng 4 2021

là sông suối

27 tháng 2 2022

A nhé bạn

27 tháng 2 2022

   Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của các sông lớn ở bán đảo Trung Ấn 

A. Có chế độ nước điều hòa 

B. Chảy theo hướng Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam

C. Bắt nguồn từ vùng núi Bắc

D. Nguồn cung cấp chính là mưa

→ Đáp án:    A. Có chế độ nước điều hòa

11 tháng 12 2021

trắc nghiệm địa đây ạ :3 giup iem vs

 

Câu 16. Lưu vực của một con sông làA. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.Câu 17. Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ là:A. nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.B. nước mưa, nước biển, ao, hồ.C. nước ngầm, nước ao, hồ, sông.D. băng tuyết tan,...
Đọc tiếp

Câu 16. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 17. Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ là:

A. nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

B. nước mưa, nước biển, ao, hồ.

C. nước ngầm, nước ao, hồ, sông.

D. băng tuyết tan, nước biển.

Câu 18. Hệ thống sông bao gồm:

A. lưu vực sông, sông chính.

B. sông chính, phụ lưu, chi lưu.

C. phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông.

D. sông chính, phụ lưu, đất xung quanh.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc uốn của sông Hồng?

A. Hồ Thác Bà.                                      B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.                                        D. Hồ Tây.

4
1 tháng 3 2022

Câu 16. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 17. Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ là:

A. nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

B. nước mưa, nước biển, ao, hồ.

C. nước ngầm, nước ao, hồ, sông.

D. băng tuyết tan, nước biển.

Câu 18. Hệ thống sông bao gồm:

A. lưu vực sông, sông chính.

B. sông chính, phụ lưu, chi lưu.

C. phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông.

D. sông chính, phụ lưu, đất xung quanh.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc uốn của sông Hồng?

A. Hồ Thác Bà.                                      B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.                                        D. Hồ Tây.

1 tháng 3 2022

A

A

B

D