Đốt cháy hợp chất hidrocacbon (X),thu được 6.75 lít CO2 và 5,4g H2O.Tính công thức của hợp chất X,biết nguyên tử khối của X là 28
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C3H6
Giải thích các bước giải:
A + O2 ---> CO2 + H2O
nCO2=6,72 /22,4=0,3 mol
nH2O=5,4/18=0,3 mol
-> A chứa 0,3 mol C và 0,6 mol H
-> C : H=0,3:0,6=1:2 -> A có dạng (CH2)n
Ta có: dA/O2=1,3125 -> mA=32.1,3125=42 -> 14n=42 -> n=3
-> A là C3H6
- Đốt X thu CO2 và H2O. → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < 4,6 (g)
→ X gồm: C, H và O.
mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
- Gọi: CTHH của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
→ CTĐGN của X là (C2H6O)n.
Mà: \(M_X=23.2=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của X là C2H6O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,9}{44}=0,225\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,225.12 + 0,6.1 = 3,3 (g) < 4,5 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 3,3 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,225:0,6:0,075 = 3:8:1
→ CTPT của A có dạng (C3H8O)n
Mà: PTKA = 60
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+8.1+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
a)
$n_C = n_{CO_2} = 0,8(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 1,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{17,6 - 0,8.12 - 1,6.1}{16} = 0,4(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,8 : 1,6 : 0,4 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
Gọi CTPT của X là $(C_2H_4O)_n$
$M_X = (12.2 + 4 + 16)n = 44.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8O_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14.4}{18}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{17.6-0.8\cdot12-0.8\cdot2}{16}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.8:1.6:0.4=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_X=44\cdot2=88\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=88\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CT:C_4H_8O_2\)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3-0,1.12 -0,2.1}{16} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1$
Gọi CTPT là $(CH_2O)_n$
$M_X = (12 + 2 + 16)n = 30.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_2H_4O_2$
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ X có dạng (CH2)n
Mà: MX = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12.1+1.2}=2\)
Vậy: CT cần tìm là C2H4.