(1)\(\frac{1}{4}\)số hình vuông
(2)\(\frac{1}{2}\)số hình bát giác
(3+4):
3:\(\frac{1}{5}\)số hình chữ nhật;
4:\(\frac{1}{3}\)số hình chữ nhật
Ai làm hết thì tích
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THÔNG CẢM MK LÀM BÀI 1 THÔI
ta có số lớn nhất có 2 chữ số là 99
ta thêm vào số bé chữ số 0 thì được số lớn =>số lớn gấp số bé 10 lần
ta có sơ đồ
số bé 1 phần
số lớn 10 phần
số lớn là
99:(10+1)x10=90
số bé là
90:10=9
Đ/S.....
HIỆU CỦA CHIỀU DÀI VÀ RỘNG LÀ
9X2=18(M)
TA CÓ SƠ ĐỒ
CHIỀU RỘNG 2 PHẦN
CHIỀU DÀI 5 PHẦN
CHIỀU RÔNG LÀ
18:(5-2)x2=12(M)
CHIỀU DÀI LÀ
12+18=30(M)
S MẢNH ĐẤT LÀ
12x30=360(m2)
Đ/S.....
bài 1)
70:2=35(m)
Gọi a và b lần lượt là chiều rộng và chiều dài của miếng đất
Từ b/a = 4 /3 = > 3/a = 4 /b
= > 3/ a = 4/ b = 3 + 4/ a + b = 7/ 35 = 5 /3 a = 5
= > a = 3.5 = 15/ 4 b = 5
= > b = 5.4 = 20
Vậy diện tích miếng đất đó là:
15.20=300(m2)
2) Bài 138 (Sách bài tập - tập 1 - trang 33)
bài 2 cậu vào cái ý là có
a, \(\frac{2x}{x+1}+\frac{18}{x^2+2x-3}=\frac{2x-5}{x+3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x}{x+1}+\frac{18}{\left(x+3\right)\left(x-1\right)}=\frac{2x-5}{x+3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x\left(x-1\right)\left(x+3\right)}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)\left(x+3\right)}+\frac{18\left(x+1\right)}{\left(x+3\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\frac{\left(2x-5\right)\left(x+1\right)\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)\left(x+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-1\right)\left(x+3\right)+18\left(x+1\right)=\left(2x+5\right)\left(x+1\right)\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow2x^3+4x^2-6x+18x+18=2x^3-2x+5x^2-5\)
\(\Leftrightarrow-x^2+14x+23=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=7-6\sqrt{2}\\x=7+6\sqrt{2}\end{cases}}\)
Vậy...
A, Chiều dài là : \(2\frac{4}{5}+1\frac{3}{5}=4\frac{2}{5}\)(dm)
Chu vi là : ( \(2\frac{4}{5}+4\frac{2}{5}\)) x 2 = \(14\frac{2}{5}\)(dm)
B, Chiều dài là : \(5\frac{3}{10}+2\frac{1}{4}=7\frac{11}{20}\)(dm)
Chu vi là : ( \(5\frac{3}{10}+7\frac{11}{20}\)) x 2 = \(25\frac{7}{10}\)(dm)
Đ/s : A, \(14\frac{2}{5}dm\) B, \(25\frac{7}{10}dm\)
xxx Chúc bạn học tốt xxx
Bài 1: tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8
số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
số lớn là: 96 - 36 = 60
Bài 2: ta có: \(\frac{7}{9}=\frac{7.3}{9.3}=\frac{21}{27};\frac{2}{3}=\frac{2.9}{3.9}=\frac{18}{27}\)
\(\frac{4}{10}=\frac{4.20}{10.20}=\frac{80}{200};\frac{11}{20}=\frac{11.10}{20.10}=\frac{110}{200}\)
\(\frac{9}{25}=\frac{9.75}{25.75}=\frac{675}{1875};\frac{16}{75}=\frac{16.25}{75.25}=\frac{400}{1875}\)
Bài 3: 2 yến = 20kg
5 tạ = 50 yến
345 tấn = 3450 tạ
100g = 0, 01 yến
Bài 4: Bất phương trình một ẩn trên trường số thực. Giao của hai tập xác định của các hàm số f(x) và g(x) được gọi là tập xác định của bất phương trình. ... Nếu với giá trị x =a, f(a) > 0 là bất đẳng thức đúng thì ta nói rằng a nghiệm đúng bất phương trình f(x) > 0, hay a là nghiệm của bất phương trình.
Chu vi hình chữ nhật = Tổng chiều dài và rộng nhân 2
P = ( a + b ) x 2
1 cạnh của hình vuông là 1 cạnh của hình vuông ( dễ mà )
Bài 1:
Tồng số phần của cả hai số là: 3+5=8
Số bé là: 96 : 8 * 3 = 36
Số lớn là: 96-36=60
Bài 2:\(\frac{7}{9}với\frac{2}{3}\)
được \(\frac{7}{9}với\frac{6}{9}\)
4/10 vs 11/20 đc 8/20 vs 11/20
9/25 vs 16/75 đc 27/75 vs 16/75
Bài 3
2 yến = 20 kg
5 tạ = 50 yến
345 tấn = 3450 tạ
100g = 0,01 yến
Bài 4:
Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến x so sánh hai hàm số f(x) và g(x) trên trường số thực dưới một trong các dạng
Giao của hai tập xác định của các hàm số f(x) và g(x) được gọi là tập xác định của bất phương trình.
Chu vi hình chữ nhật là bằng chiều dài cộng chiều rộng cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
1 cạnh hình vuông là 1 cạnh hình vuông chớ là j -_-
câu 2:
A = 1/1*2 + 1/2*3 + 1/3*4 + ... + 1/98*99 + 1/99*100
A = 2-1/1*2 + 3-2/2*3 + 4-3/3*4 + ... + 99-98/98*99 + 100-99/99*100
A = 2/1*2 - 1/ 1*2 + 3/2*3 - 2/2*3 + 4/ 3*4 -3/3*4 +...+ 99/98*99 - 98/98*99 + 100/99*100 - 99/99*100
A = 1 - 1/ 100
A = 99 / 100
phần 2 mk ko =bít
bài 1, 3 mk ko bít
1.21 và 210
2. S hình vuông là 39, S hình chữ nhật là 65