K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành…Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng gì? Quá trình đó thải ra khí gì?...
Đọc tiếp

Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?

Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành…

Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng gì? Quá trình đó thải ra khí gì? Trình bày tính chất vật lí của chất đó?

b/ Vì sao một số tế bào lá cây có màu xanh còn tế bào động vật thì không có? Sự khác nhau này dẫn tới sự khác biệt gì về chức năng đối với hai loại tế bào đó?

Câu 5: Lấy 8 ví dụ về cơ thể đơn bào, đa bào?

Câu 6: Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học hay tính chất vật lí?

Câu 7: Hơi nước ngưng tụ tạo ra các hiện tượng gì trong tự nhiên?

Câu 8: Nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ, nhân thực?

Câu 9: Nêu các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào?

b/ Nêu tên các hệ cơ quan ở người và chức năng?

c/ Hệ cơ quan ở thực vật gồm những gì?

Câu 10: a/ Vì sao mở lọ nước hoa ta có thể thấy  mùi khắp phòng.

b/ Ta thường thấy có “khói” xung quanh que kem. Hãy giải thích hiện tượng này?

c/ Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?

 

0
Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành… Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng gì? Quá trình đó thải ra khí...
Đọc tiếp

Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?

Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành…

Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng gì? Quá trình đó thải ra khí gì? Trình bày tính chất vật lí của chất đó?

b/ Vì sao một số tế bào lá cây có màu xanh còn tế bào động vật thì không có? Sự khác nhau này dẫn tới sự khác biệt gì về chức năng đối với hai loại tế bào đó?

Câu 5: Lấy 8 ví dụ về cơ thể đơn bào, đa bào?

Câu 6: Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học hay tính chất vật lí?

Câu 7: Hơi nước ngưng tụ tạo ra các hiện tượng gì trong tự nhiên?

Câu 8: Nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ, nhân thực?

Câu 9: Nêu các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào?

b/ Nêu tên các hệ cơ quan ở người và chức năng?

c/ Hệ cơ quan ở thực vật gồm những gì?

Câu 10: a/ Vì sao mở lọ nước hoa ta có thể thấy  mùi khắp phòng.

b/ Ta thường thấy có “khói” xung quanh que kem. Hãy giải thích hiện tượng này?

c/ Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?

1
23 tháng 10 2023

Câu 1: Không, không phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi. Các tế bào nhỏ như vi khuẩn và tế bào máu có thể quan sát được bằng kính hiển vi thông thường. Tuy nhiên, để quan sát chi tiết hơn về cấu trúc và chức năng của các tế bào, cần sử dụng kính hiển vi điện tử hoặc kỹ thuật quang học cao cấp.     

Câu 2: Kích thước cơ thể tăng dần theo thời gian do quá trình sinh trưởng và phát triển của các tế bào. Sự sinh sản của tế bào là quá trình tạo ra các tế bào con mới, giúp cơ thể phát triển và thay thế các tế bào cũ bị tổn thương hoặc mất đi. Sự sinh sản của tế bào cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi và tái tạo các cơ quan và mô trong cơ thể. Câu 3: - Tế bào trứng cá có hình dạng tròn hoặc hình cầu. - Tế bào thần kinh có hình dạng dẹp và dài, thường có các sợi dài gọi là axon và các nhánh ngắn gọi là dendrit. - Tế bào vảy hành có hình dạng hình chữ nhật hoặc hình bầu dục, có các cấu trúc như vảy.

Câu 4: a) Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng tham gia quá trình quang hợp, tức là quá trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. Quá trình này thải ra khí oxy (O2) thông qua quá trình quang hợp. Tính chất vật lí của oxy (O2) là khí không màu, không mùi, không vị, không độc, không cháy, và có khối lượng riêng nhẹ hơn không khí.

b) Một số tế bào lá cây có màu xanh do chứa một hợp chất gọi là chlorophyll, có khả năng hấp thụ ánh sáng màu xanh và biến nó thành năng lượng hóa học trong quá trình quang hợp. Tế bào động vật không có chlorophyll nên không có màu xanh. Sự khác nhau này dẫn tới sự khác biệt về chức năng đối với hai loại tế bào. Tế bào lá cây có khả năng tổng hợp thức ăn thông qua quá trình quang hợp, trong khi tế bào động vật phải dựa vào thức ăn từ môi trường bên ngoài để cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Câu 5: Ví dụ về cơ thể đơn bào: vi khuẩn, amip, tảo nhọn, tảo xanh, tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu, tảo xoắn. Ví dụ về cơ thể đa bào: động vật, thực vật, nấm, tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.

Câu 6: Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học.

Câu 7: Hơi nước ngưng tụ tạo ra các hiện tượng như sương, mưa, tuyết, sương mù.

Câu 8: - Tế bào nhân sơ: có một nhân, không có hệ thống nội bào phức tạp, thường có kích thước nhỏ hơn. - Tế bào nhân thực: có một hoặc nhiều nhân, có hệ thống nội bào phức tạp, thường có kích thước lớn hơn.

Câu 9: a) Cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào bao gồm: tế bào, mô, cơ quan, hệ, cơ thể.

b) Hệ cơ quan ở người gồm: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ cơ xương, hệ cơ bắp, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ sinh dục, hệ thống bạch huyết, hệ thống miễn dịch, hệ thống thần kinh cảm giác.

c) Hệ cơ quan ở thực vật gồm: hệ cơ quan gốc, hệ cơ quan thân, hệ cơ quan lá, hệ cơ quan hoa.

Câu 10: a) Khi mở lọ nước hoa, mùi khắp phòng được cảm nhận do các phân tử hương liệu trong nước hoa bay hơi và lan tỏa trong không khí.

b) Hiện tượng "khói" xung quanh que kem là do nhiệt độ cao của que kem làm cho nước trong que bốc hơi nhanh chóng, tạo ra hơi nước có mật độ cao, tạo thành hiện tượng giống như khói.

c) Khi nuôi cá cảnh, sục không khí vào bể cá giúp cung cấp oxy cho cá hô hấp và loại bỏ khí độc như CO2.

Câu 67: Khi học về kích thước tế bào, An nhận thấy rằng hầu hết các tế bào đều có kích thước nhỏ bé chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi. An tự đặt ra câu hỏi: Tại sao hầu hết các tế bào đều có kích thước nhỏ? Bằng kiến thức của mình, Em hãy lựa chọn phương án giải thích phù hợpA. Vì tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên thể tích của tế bào (S/V) nhỏ, vì vậy tế bào trao...
Đọc tiếp

Câu 67: Khi học về kích thước tế bào, An nhận thấy rằng hầu hết các tế bào đều có kích thước nhỏ bé chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi. An tự đặt ra câu hỏi: Tại sao hầu hết các tế bào đều có kích thước nhỏ? Bằng kiến thức của mình, Em hãy lựa chọn phương án giải thích phù hợp

A. Vì tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên thể tích của tế bào (S/V) nhỏ, vì vậy tế bào trao đổi chất nhanh hơn, sinh trưởng phát triển mạnh hơn

B. Vì tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên thể tích của tế bào (S/V) lớn, vì vậy tế bào trao đổi chất nhanh hơn, sinh trưởng phát triển mạnh hơn

C. Tế bào nhỏ giúp thời gian phân chia tế bào diễn ra nhanh, giúp tế bào tăng nhanh về số lượng và tăng khả năng thích nghi

D. Vì tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên diện tích của tế bào (S/V) dễ dàng thay đổi để trao đổi chất được thuận tiện

2
12 tháng 12 2021

A

12 tháng 12 2021

B. Vì tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trên thể tích của tế bào (S/V) lớn, vì vậy tế bào trao đổi chất nhanh hơn, sinh trưởng phát triển mạnh hơn

23 tháng 2 2023

- Quan sát hình 18.2, ta thấy:

+ Hầu hết các vi khuẩn có kích thước khoảng 0,5 – 5,0 µm.

+ Tế bào động vật và thực vật thường có kích thước khoảng 10 – 100 µm.

+ Một số tế bào động vật và thực vật có kích thước lớn hơn khoảng 1 – 10 mm như tế bào trứng cá.

- Kết luận:

+ Tế bào vi khuẩn và hầu hết các tế bào động vật, thực vật thường có kích thước rất nhỏ không quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.

+ Một số tế bào động vật và thực vật như tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch , tế bào tép cam,... có kích thước lớn có thể quan sát được bằng mắt thường.

 

Câu 1: vật nào sao đây ko phải vật sống? 

A. Con cá

B. Vì khuẩn 

C. Than nước

D. Cây cam. 

Câu 2 :khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại khính nào? 

A. Kính lão 

B. Kính hiển vi quang học

C. Kính lúp cầm tay

D. Kính cận

Câu 3: thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:

A. Nhân

B. Tế bào chất

C. Lục Lạp

D. Màng sinh chất

Câu 4: vật nào dưới đây có khả năng lớn lên? 

A. Con đò

B. Con đường

C. Con mèo 

D. Con sông

Câu 5: từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 5 lần tạo thành số tế bào con là

A. 2 tế bào con

B. 16 tế bào con

C. 32 tế bào con

D. 8 tế bào con

Câu 1: vật nào sao đây ko phải vật sống? 

A. Con cá

B. Vì khuẩn 

C. Than nước

D. Cây cam. 

Câu 2 :khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại khính nào? 

A. Kính lão 

B. Kính hiển vi quang học

C. Kính lúp cầm tay

D. Kính cận

Câu 3: thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:

A. Nhân

B. Tế bào chất

C. Lục Lạp

D. Màng sinh chất

Câu 4: vật nào dưới đây có khả năng lớn lên? 

A. Con đò

B. Con đường

C. Con mèo 

D. Con sông

Câu 5: từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 5 lần tạo thành số tế bào con là

A. 2 tế bào con

B. 16 tế bào con

C. 32 tế bào con

D. 8 tế bào con

20 tháng 12 2021

D

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 11 2023

- Tế bào biểu bì vảy hành:

- Tế bào trứng cá:

Câu 16: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có: Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp                                           Câu...
Đọc tiếp

Câu 16: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có:

 

Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp

 

                                          

Câu 30: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có

 

 

Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có

 

Câu 32: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là

 

1
7 tháng 4 2022

Câu 16: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có:

Trả lời :  Các NST đang xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo nên tb đang ở kì giữa nguyên phân -> Trong 1 tb có 78 NST kép, 78.2 = 156 cromatit, 78 tâm động

Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp

Trả lời :  Môi trường cung cấp : \(\left(2^3-1\right).78=546\left(NST\right)\)     

Câu 30: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có

Trả lời :  Ở kì sau I trong mỗi tb có 2n NST kép = 8 NST kép

                                                              2n.2 = 8.2 = 16 cromatit

                                                              2n = 8 tâm động

Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có

Trả lời :  Ở kì sau I trong mỗi tb có 2n NST đơn = 8 NST đơn

                                                              2n.0 = 8.0 = 0 cromatit

                                                              2n = 8 tâm động

Câu 32: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là

Trả lời : Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân : \(5.2n=5.8=40\left(NST\right)\)

23 tháng 12 2021

Chắc C

23 tháng 12 2021

C