K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2023

chắc là có

 

15 tháng 9 2023

có nhé

13 tháng 10 2023

a, \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)

b, \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,075.24,79=1,85925\left(l\right)\)

c, Ta có: \(n_{NO_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)

Gọi: nO2 = x (mol)

Theo PT: \(n_{NO_2}=4n_{O_2}=4x\left(mol\right)\)

⇒ 4x + x = 0,25 ⇒ x = 0,05 (mol)

Theo PT: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(LT\right)}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(LT\right)}=0,1.188=18,8\left(g\right)\)

Mà: H = 80% \(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(TT\right)}=\dfrac{18,8}{80\%}=23,5\left(g\right)\)

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.a)      Viết PTHH của phản ứngb)     Tính khối lượng chất rắn thu được.c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a)      Viết PTHH của phản ứng

b)     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a)      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b)     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c)      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a)      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b)     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

a)      Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a)      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b)     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c)      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

0
4 tháng 9 2023

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.

b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.

4 tháng 9 2023

a. Thu nhiệt

b. Toả nhiệt

25 tháng 9 2021

a) Dung dịch Cu(OH)2 k lm quỳ tím đổi màu vì Cu(OH)2 là bazo khum tan

b)\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)

Tl      1      :     2        :        1          :  2   (mol)

Br    0,06  -> 0,12-> 0,06->0,12            (mol)

\(m_{KOH}=\dfrac{54.15}{100}=8,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{CuCl_2}=\dfrac{42.20}{100}=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{8,1}{135}=0,06\left(mol\right)\)

so sánh \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}=>KOHdư\)

\(m_{ddsaupứng}=54+42-0,06.98=90,12\left(g\right)\)

\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,12.74,5}{90,12}.100\%=9,92\%\)

c)\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)

TL      1            :     1    :     1(mol)

Br  0,06->      0,06

\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy...
Đọc tiếp

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng

    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.

Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải

    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.

    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.

    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.

    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy chậm.

Câu 3. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

    A. Fe.                     B. Ag.                        C. Cu.                        D. Au.

Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3 + H2SO4 → ….  + ….

Sản phẩm sinh ra là :

 

A. FeSO4 + H2O .     

B. Fe2(SO4)3 + H2O.

C. FeSO4 + H2.

D. Fe2(SO4)3 + H2.

 

Câu 5. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.                      B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.                     D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

1
9 tháng 11 2021

1.A

2.C

3.A

4.B

5.C

16 tháng 12 2023

đề hỏi gì vậy bạn?

19 tháng 11 2021

\(PTHH:2Cu+O_2\overset{t^o}{--->}2CuO\)