Ngâm một lá sắt trong 100g dung dịch đồng (III) sunfat 3,2% cho đến khi sắt ko tan đc nữa.
a) Tính khối lượng sắt phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng
(biết Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{AgNO_3}=\dfrac{170.10\%}{170}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,05<--0,1--------->0,05--------->0,1
=> mCu (pư) = 0,05.64 = 3,2 (g)
b) mdd sau pư = 170 + 3,2 - 0,1.108 = 162,4 (g)
=> \(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,05.188}{162,4}.100\%=5,79\%\)
\(a,Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{170.10\%}{170}=0,1\left(mol\right)=n_{Ag}\\ n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{AgNO_3}:2=0,1:2=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ b,m_{ddsau}=m_{Cu}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}=3,2+170-0,1.108=162,4\left(g\right)\\ C\%_{ddCu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{188.0,05}{162,4}.100\approx5,788\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ a,n_{Cu}=n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ b,n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{5,6+200-6,4}.100\%=7,63\%\)
a) Khi ngâm lá sắt vào dung dịch X thì không thấy khí thoát ra nên Cuo và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau .
\(CuO+H_{2^{ }_{ }}SO_{4_{ }}\rightarrow CuSO_{4_{ }}+H_2O\left(1\right)\)
Khi dung dịch X không còn màu xanh thì CuSO4 đã phản ứng hết
\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_{4_{ }}+Cu\left(2\right)\)
Theo phản ứng (1) và (2)
\(n_{Cuo}=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\frac{2}{64-56}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{0,25.98}{122,5}.100\%=20\%\Rightarrow C=20\)
b) Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:
\(m_{dd}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}-\left(m_{Cu}-m_{Fe}\right)=20+122,5-2=140,5\left(g\right)\)
Theo phản ứng (2) :
\(n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy sắt ra là:
\(C\%_{FeSO_4}=\frac{38}{140,5}.100\%=27,05\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{25.1,12.15}{160.100}=0,02625mol\)
Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu
x\(\rightarrow\)x.................x.........x
-Độ tăng khối lượng=64x-56x=2,58-2,5
\(\rightarrow\)8x=0,08\(\rightarrow\)x=0,01
mCu=n.M=0,01.64=0,64gam
\(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,02625-0,01=0,01625mol\)
\(m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,01625.160=2,6gam\)
\(n_{FeSO_4}=0,01mol\rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52gam\)
\(m_{dd}=25.1,12-0,08=27,92gam\)
C%FeSO4=\(\dfrac{1,52.100}{27,92}\approx5,44\%\)
C%CuSO4=\(\dfrac{2,6.100}{27,92}\approx9,3\%\)
vậy
m dd s a u = m d d t r u o c + m F e ( p u ) − m C u ( s p ) m d d s a u = 28 + 0,0075.56 − 0,0075.64 = 27,94 g a m ⇒ C % ( F e S O 4 ) = 0,0075.152 27,94 .100 = 4,08 % ⇒ C % ( C u S O 4 ) = 0,01875.160 27,94 .100 = 10,74 %
⇒ Chọn A.
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{100.3,2\%}{160}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + Fe ---> FeSO4 + Cu
0,02---->0,02--->0,02----->0,02
=> mFe (pư) = 0,02.56 = 1,12 (g)
b) mdd sau pư = 100 + 1,12 - 0,02.64 = 99,84 (g)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{99,84}.100\%=3,045\%\)