K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2023

* Đặc điểm và vai trò

- Vai trò

+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...

- Đặc điểm

+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

* Tình hình

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.

- Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).

Câu 1: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác than trung bình hàng năm của nước ta đạt khoảng            A. từ 15 đến 20 triệu tấn.                B. dưới 15 triệu tấn.            C. trên 30 triệu tấn.                          D. trên 40 triệu tấn.Câu 2 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại địa phương            A. Kiên Giang, TP Hồ Chí Minh.                          B.Hải Phòng, TP...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác than trung bình hàng năm của nước ta đạt khoảng

            A. từ 15 đến 20 triệu tấn.                B. dưới 15 triệu tấn.

            C. trên 30 triệu tấn.                          D. trên 40 triệu tấn.

Câu 2 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại địa phương

            A. Kiên Giang, TP Hồ Chí Minh.              

            B.Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.                 

            C.Quảng Ninh, Hải Phòng.                         

            D. Quảng Ninh, Kiên Giang.

Câu 3 : Tài nguyên được sử dụng nhiều nhất cho ngành công nghiệp điện lực ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là

            A. dầu.                                                            B. than.          

            C. thuỷ năng.                                     D. khí đốt.

Câu 4: Sản lượng khai thác than trong những năm gần đây của nước ta liên tục tăng, đến năm 2005 đạt

            A. 6,5 triệu tấn.                                                         B. 34,0 triệu tấn.

            C. 18,5 triệu tấn.                                           D. 2,0 tỉ tấn.

Câu 5: Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là

            A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.

            B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.

            C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

            D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Câu 6: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng lan tỏa Hà Nội - Đáp Cầu - Bắc Giang là

            A. cơ khí, vật liệu xây dựng.                 

            B. vật liệu xây dựng, phân hóa học.         

            C. cơ khí, phân hóa học                  

            D. vật liệu xây dựng, điện tử.

Câu 7: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa là

            A. dệt, xi măng, phân bón.              B. dệt, phân bón, điện.        

            C. cơ khí, dệt, phân bón.                 D. dệt, xi măng, điện.

Câu 8. Theo hệ thống phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là

            A. 19.                                                  B. 23.             

            C. 27.                                                  D. 29.

Câu 9. Nhận định khôngchính xác về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là

            A. hầu hết các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở các đồng bằng và trung du.   B. Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất trong cả nước không thấy xuất hiện trung tâm công nghiệp.

            C. các trung tâm công nghiệp ở miền Trung phân bố ở phần Duyên hải.

            D. các trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình trở lên tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

10. Nhận định không chính xác về ngành công nghiệp ở nước ta

            A. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu.

            B. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam.

            C. công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành có sự phân bố rộng rãi nhất so với các ngành công nghiệp khác.

            D. các điểm khai thác dầu và khí xuất hiện cả ở thềm lục địa và trong đất liền.

11. Thuỷ điện là ngành giữ vai trò chủ đạo trong việc sản xuất điện của nước ta giai đoạn hiện nay vì

            A. giá thành xây dựng thấp.

            B. nguồn thuỷ năng dồi dào.

            C. trình độ khoa học kĩ thuật đòi hỏi không cao.

            D. ít gây ô nhiễm môi trường.

12. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng

            A. Trung du miền núi phía Bắc.                 B. Đồng bằng sông Hồng.

            C. Bắc Trung Bộ.                                          D. Tây Nguyên.

13. Ở nước ta ngành công nghiệp được xem là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước

            A. công nghiệp khai thác dầu khí.            

            B. công nghiệp điện.

            C. công nghiệp cơ khí.        

            D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

14. Các trung tâm công nghiệp chế biến của nước tập trung với mức độ dày đặc ở vùng

            A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

            B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

            C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

            D. Đông Nam bộ và Duyên hải miền Trung.

15. Mặt hàng không thuộc nhóm xuất khẩu chủ lực của nước ta trong hiện nay là

            A. chế biến thuỷ, hải sản.                B. dệt - may.

            C. da giày.                                                      D. hàng thủ công, mĩ nghệ.

16. Các cơ sở công nghiệp dệt may phân bố nhiều nhất ở khu vực

            A. Đồng bằng sông Hồng.               B. Đông Nam Bộ.

            C. Đồng bằng sông Cửu Long.        D. Duyên hải miền Trung.

17. Bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là

            A. Thổ Chu - Mã Lai.                                   B. Cửu Long.

            C. Nam Côn Sơn.                                          D. Trung Bộ.

18. Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là

            A. chế biến lương thực, thực phẩm.          

            B. sản xuất hàng tiêu dùng.

            C. hoá dầu.                                                   

            D. luyện kim màu.

19. Vùng có ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản phát triển nhất nước ta là

            A. Đồng bằng sông Hồng.                           B. Bắc Trung Bộ.

            C. Đông Nam Bộ.                                          D. Đồng bằng sông Cửu Long.

20. Ở nước ta, các điểm công nghiệp đơn lẻ thường tập trung ở các khu vực

            A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ  .

            B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

            C. Tây Bắc, Tây Nguyên.                            

            D. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.

21. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), số lượng vùng công nghiệp ở nước ta là

            A. 5                                                                             B. 6                

            C. 7                                                                             D. 8

22. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở miền Trung là

            A. lãnh thổ nhỏ hẹp, kéo dài.                                

            B. trình độ lao động kém.

            C. cơ sở hạ tầng còn yếu kém và lạc hậu.

            D. thiên tai khắc nghiệt nhất cả nước.

23. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện

            A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

            B. vị trí chiếm lược tiếp giáp với miền nam Trung Quốc.

            C. giàu nguyên liệu, khoáng sản.

            D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

24. Giải pháp quan trọng giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng trong chiến lược phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

            A. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện mới.

            B. tận dụng nguồn điện từ đường dây 500KV bắc - nam.

            C. xây dựng các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí.

            D. nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.

25. Với nước ta, biện pháp hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp vững chắc, hiệu quả nhất hiện nay là

            A. đẩy mạnh hơn nữa các ngành công nghiệp trọng điểm.

            B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

            C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

            D. hạ giá thành sản phẩm.

26. Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là

            A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.

            B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.

            C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

            D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

27. Theo cách phân loại hiện hành, số lượng nhóm công nghiệp ở nước ta là

              A. 2 nhóm.                                                   B. 3 nhóm.    

             C. 4 nhóm.                                                    D. 6 nhóm.

28. Nhóm ngành công nghiệp không thuộc cách phân loại hiện hành ở nước ta hiện nay là

            A. công nghiệp chế tạo máy.

            B. công nghiệp khai khoáng.

            C. công nghiệp chế biến.

            D. công nghiệp sản xuất, phân phối, điện, khí đốt, nước.

29. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

            A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

            B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.

            C. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

            D. Ý A và C đúng.

30. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp nước ta giai đoạn hiện nay ?

            A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.

            B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế tạo máy nhằm tạo ra giá trị xuất khẩu lớn.

            C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, trọng điểm.

            D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

31. Dọc theo Duyên hải miền Trung, trung tâm công nghiệp quan trọng nhất là

            A. Nghệ An.                                                   B. Huế.          

C. Đà Nẵng.                                                   D. Khánh Hòa.

32. Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của khu vực Đông Anh - Thái Nguyên là

            A. công nghiệp luyện kim, cơ khí.

            B. công nghiệp hóa chất giấy.

            C. công nghiệp chế biến.

            D. công nghiệp cơ khí, khai thác than.

33. Ngành công nghiệp non trẻ nhưng đóng vai trò rất quan trọng tại vùng Đông Nam Bộ là

            A. công nghiệp dệt may.

            B. công nghiệp điện tử - tin học.

            C. công nghiệp đóng tàu.

            D. công nghiệp khai thác dầu khí.

34. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến trung du và miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nguyên liệu công nghiệp là

            A. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

            B. thiếu nguồn lao động có tay nghề.

            C. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao.

            D. kết cấu hạ tầng yếu kém đặc biệt là giao thông vận tải và điện.

35. Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành

            A. 2 phân ngành.                                          B. 3 phân ngành.

            C. 5 phân ngành.                                           D. 6 phân ngành.

36. Than nước ta tập trung nhiều nhất ở bể than

            A. Điện Biên.                                                            B. Nông Sơn.

            C. Đông Bắc.                                                 D. Nghệ - Tĩnh.

37. Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là

            A. lộ thiên.

            B. bán lộ thiên.

            C. hầm lò thủ công.

            D. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất

4
20 tháng 12 2021

Caau 1: B

Câu 2: C

20 tháng 12 2021

1. B

2. C

NG
8 tháng 8 2023

Tham khảo:
Các nước có mât độ dân số trên 200 người/km2: Việt Nam, Phi-líp-pin
Các đô thị có dân số từ 5 đến 10 triệu người: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Lua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po
Các đô thị có số dân trên 10 triệu người: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la

7 tháng 11 2023

- Vai trò ngành lâm nghiệp:

+ Cung cấp lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.

+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

+ Đảm bảo chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

+ Hiện nay, giữ vai trò quan trọng trong đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

- Đặc điểm ngành lâm sản:

+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

+ Đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu => khai thác cần chú ý thời gian rừng phục hồi trở lại.

+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.

+ Sản xuất được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

3 tháng 2 2023

- Vai trò của ngành thủy sản:

+ Cung cấp thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

+ Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

- Đặc điểm của ngành thủy sản:

+ Ngành thủy sản bao gồm nôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thủy sản.

+ Dịch tích nước mặt và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

+ Sản xuất thủy sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

+ Công nghệ nuôi trồng và khai thác thủy sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

7 tháng 11 2023

- Vai trò của ngành thủy sản:

+ Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.

+ Nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hóa cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.

+ Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Góp giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

+ Phụ phẩm của ngành thủy sản có thể làm thức ăn cho chăn nuôi.

- Đặc điểm của ngành thủy sản:

+ Sản xuất thủy sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

+ Sản xuất thủy sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

+ Sản xuất thủy sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.

NG
13 tháng 8 2023

Tham khảo

♦ Đặc điểm:

- Hình thành ở nơi địa hình thấp, trũng do quá trình bồi tụ vật liệu mịn từ sông, biển.

- Đất phù sa có đặc tính tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng. Trong đó:

+ Đất phù sa sông thường có độ phì cao, khả năng giữ nước tốt;

+ Đất phù sa ven biển có độ mặn cao do ảnh hưởng của nước biển;

+ Đất phèn thường chua, khi ướt bị kết dính, khi khô dễ bị nứt nẻ, hàm lượng chất hữu cơ cao;

+ Đất cát biển thoáng khí, ít chua nhưng nghèo dinh dưỡng;

+ Đất xám trên phù sa cổ có khả năng thoát nước tốt, dễ bị bạc màu, khô hạn.

♦ Phân bố:

- Chiếm khoảng 24 % diện tích đất tự nhiên của cả nước.

- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Ở đồng bằng sông Hồng, đất phù sa phân bố ở hai vùng: ngoài đê và trong đê.

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa sông phân bố chủ yếu ở ven sông Tiền và sông Hậu; đất phèn phân bố ở vùng trũng thấp; đất mặn phân bố ở vùng ven biển.

+ Ở các đồng bằng duyên hải miền Trung, đất cát tập trung chủ yếu ở vùng ven biển; đất phù sa sông phân bố ở các đồng bằng châu thổ nhỏ, hẹp.

♦ Giá trị sử dụng:

- Trong nông nghiệp: Mỗi loại đất phù sa có giá trị sử dụng khác nhau.

+ Đất phù sa sông ở các vùng đồng bằng châu thổ thích hợp với nhiều loại cây trồng, như: cây lương thực, cây hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm.

+ Ở các đồng bằng ven biển miền Trung, đất cát biển được sử dụng để trồng các loại cây công nghiệp hàng năm như: lạc, mía,...

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long, đất phèn đã được cải tạo để trồng lúa, cây ăn; đất mặn được cải tạo để trồng các loại cây ngắn ngày.

- Trong thuỷ sản: Ở các vùng cửa sông, ven biển, đất mặn thuận lợi để phát triển mô hình rừng ngập mặn kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.

18 tháng 1 2023

- Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:

+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới.

+ Tỉ lệ dân đô thị cao (khoảng 80% dân số (năm 2020)).

+ Ở nhiều nơi, đô thị hóa mang tính tự phát làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội, như: thất nghiệp, ô nhiễm môi trường….

- Các thành phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ tập trung chủ yếu ở ven biển như: Mê-hi-cô-xi-ti, Bô-gô-ta, Li-ma, Ri-ô-đê Gie-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt-ai-ret, Xan-ti-a-gô.

NG
13 tháng 8 2023

Tham khảo

- Đặc điểm:

+ Đất fe-ra-lit chứa nhiều ô-xít sắt và ô-xít nhôm nên thường có màu đỏ vàng.

+ Đất có đặc tính chua, nghèo mùn, thoáng khí.

+ Mỗi loại đất fe-ra-lit có đặc điểm khác nhau, phụ thuộc vào thành phần đá mẹ. Trong đó, đất fe-ra-lit hình thành trên đá ba-dan và đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi có tầng đất dày, giàu mùn, ít chua và có độ phì cao.

- Phân bố: Nhóm đất fe-ra-lit phân bố chủ yếu trên địa hình đồi núi thấp ở nước ta. Nhóm đất này có diện tích lớn, chiếm khoảng 65 % diện tích tự nhiên của cả nước:

+ Đất fe-ra-lit hình thành trên đá ba-dan phân bố tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ;

+ Đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.

- Giá trị sử dụng:

+ Trong nông nghiệp: đất fe-ra-lit thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, chè,...). Ngoài ra, đất fe-ra-lit còn thích hợp để trồng các loại cây ăn quả (cam, nhãn, vải, na,...); cây lương thực (ngô, khoai, sắn) và các loại hoa.

+ Trong lâm nghiệp: đất fe-ra-lit được sử dụng để trồng rừng lấy gỗ (dổi, lát, keo,...); trồng các loại cây dược liệu (hồi, quế, sâm,...).