K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo

\(1,\) Giả sử mạch \(1 \) là mạch mã gốc.
- Thì ta có : \(A=A_1+A_2=A_1+T_1=mU+mA\)
\(\rightarrow A=mU+mA=900\left(nu\right)\)
\(-Gen\) đứt \(3600\) liên kết \(hidro\) \(\rightarrow H=3600\left(lk\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\G=600\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow N=2A+2G=3000\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{3000}{2}=5100\left(\overset{O}{A}\right)\)

\(2,\)Ta có \(0< G_1< 600\) \(,G_1\in N\)
- Gọi \(k1\) là số lần phiên mã lúc đầu (\(k1\le5,k1\in N\))
- Ta có số \(rNu\) loại \(G\) môi trường cung cấp cho \(gen\) phiên mã \(k1\) lần được tính theo công thức
\(mG_{mt}=k1.X_1=465\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}k1=1\rightarrow X_1=465\left(nu\right)\\k1=2\rightarrow X_1=232,5\left(nu\right)\left(\text{loại}\right)\\k1=3\rightarrow X_1=155\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}k1=4\rightarrow X_1=116,25\left(nu\right)\left(\text{loại}\right)\\k1=5\rightarrow X_1=93\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Có tới ba giá trị \(X_1\) nên ta phải loại trừ hai giá trị ko hợp lý. Gọi số lần phiên mã lúc sau là \(k2\left(k2\in N\right)\)
- Tương tự ta cũng có :
\(mG_{mt}=k2.X_1=775\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=456\left(nu\right)\rightarrow k2=1,67\left(\text{loại}\right)\\X_1=155\left(nu\right)\rightarrow k2=5\left(tm\right)\\X_1=93\left(nu\right)\rightarrow k2=8,3\left(\text{loại}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow X_1=155\left(nu\right)\Rightarrow k1=3,k2=5\)
Lại có : \(G_1=600-155=455\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_m=375\left(nu\right)\\A_m=525\left(nu\right)\\X_m=445\left(nu\right)\\G_m=155\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi...
Đọc tiếp

Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.

1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?

3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?

Đáp số:

1. Chiều dài gen: 5100 A0,  Số lượng nuclêôtit mỗi loại:  A = T = 900;  G = X = 600.

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375

3.  Số axit amin cung cấp: 27445.  Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.

0
1. khi tổng hợp phân tử ARN gen đã phải đứt 3600 lk H2, môi trường cung cấp 155G và 445X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần môi trường cung cấp 1500 nu loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm Pr gen lại tiếp tục sao mã lại cần cung cấp thêm 2625U a) tính Mgen, số lượng từng loại nu của gen b) số lượng từng loại nu trên mARN c) tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho...
Đọc tiếp

1. khi tổng hợp phân tử ARN gen đã phải đứt 3600 lk H2, môi trường cung cấp 155G và 445X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần môi trường cung cấp 1500 nu loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm Pr gen lại tiếp tục sao mã lại cần cung cấp thêm 2625U a) tính Mgen, số lượng từng loại nu của gen b) số lượng từng loại nu trên mARN c) tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã 2. một gen có L = 4080 Ao, A - G = 10%, gen trên nhân đôi 1 số đợt môi trường cung cấp 22320 A . Tính : a) số đợt nhân đôi của gen b) số gen con tạo thành có nguyên liệu hoàn toàn mới c) gen con sao mã 5 đợt thì số lượng nu môi trường cung cấp mỗi loại là bao nhiêu? biết rằng Agốc = 120 nu ; Ggốc = 240 nu d) tính số lk Đ-P trong ARN e) tính Đ-P hình thành giữa các nu trong ARN

1

Bài 2 oho

\(a,\)\(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\A-G=240\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\left(nu\right)\\G=X=480\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có \(n\) là số lần nhân đôi của \(gen\) : \(A_{mt}=A.\left(2^n-1\right)\rightarrow n=5\)

\(b,\) \(2^5-2=30\left(gen\right)\)

 

 

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật. Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin. Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị. Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng...
Đọc tiếp

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật.

Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin.

Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị.

Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng hợp phân tử mARN có A:U:G:X = 1:2:3:4. Trong một mạch đơn của gen e, có A + T = 20%  số Nu của mạch. . Mạch kia có hiệu giữa X và G bằng 10% số Nu của mạch và X = 675 Nu. Khi loài thực vật trên tự thụ phấn, em hãy viết sơ đồ lai từ P -> F1 và tính số Nu mỗi loại trong kiểu gen của P. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo. Trong đó : B(cây cao); b(cây thấp); E(lá chẻ); e(lá nguyên).

0
Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

13 tháng 12 2017

Đã xem

18 tháng 1 2019

Đáp án A