K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2022

I (1)_____went________ (go) to Milan last February with my family. We (2)_______flied_______ (fly)  there. We (3)_____stayed____________ (stay) in a great hotel near Duomo.  During the day we (4)_________walked________ (walk) around the city. We (5)________saw_________ (see)  all the famous places like the Duomo and the La Scala theatre. We (6)_______took__________ (take) a lot of photos. We (7)____had________ (have) fantastic pizza, salad and panna cotta. Our favourite restaurant (8)_____was_______ (be) in Via Montenapoleone. We also (9)____bought_______ (buy) some clothes, shoes and bags. We (10)____had_______ (have) a great time.

7 tháng 4 2022

Câu này bạn chỉ cần lên mạng tìm cột 2 của động từ là đc mà?

1. went

2. flied

3. stayed

4. walked

5. saw

6. took

7. had

8. was 

9. bought

10. had

7 tháng 4 2022

didnt go , ate, didnt read,didnt watch, was, drank

hehe lớp 5 làm bài lớp 6

7 tháng 4 2022

didn't go

ate

didn't read

didn't watch

was

drank

8 tháng 2 2023

1. arrived

2. closed

3. were sleeping

4. was taking off

5. saw

6. opened

7. read

8. put

9. picked up

10.  went

11. was

12. was not raining

13. were walking

14. crossed

15. followed

16. didn’t know

17. were going

18. didn’t want

arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want

8 tháng 2 2023

weren't

were you

couldn't

were

Was it

was

was

Were there

wasn't

was

couldn't

8 tháng 2 2023

1. weren’t

2. were you

3. couldn’t

 

4. were

5. Was it

6. was

7. was

8. Were there

9. wasn’t

10. was

11. couldn’t

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The train to Birmingham stopped at Oxford.

(Chuyến tàu đến Birmingham dừng tại Oxford.)

2. My friends worked very hard for their exams.

(Bạn của tôi đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra.)

3. We tried some interesting dishes at the Lebanese restaurant.

(Chúng tôi đã thử vài món ngon thú vị tại một nhà hàng Li-băng.)

4. Last night, I planned my summer holiday.

(Tôi lên kế hoạch cho kì nghỉ hè vào tối qua.)

5. You seemed very upset yesterday.

(Hôm qua bạn trông có vẻ rất buồn.)

6. I chatted with my cousin for hours last night.

(Tôi nói chuyện với đứa cháu hàng giờ đồng hồ tối qua.)

7. My uncle married his next-door neighbour.

(Chú tôi đã cưới hàng xóm kế bên.)

8. Theo moved house three times last year.

(Theo chuyển nhà ba lần một năm)

4. Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets.(Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)1920 The first radio broadcast (1) _____ (transmit) by KDKA in the USA.1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) _____ (broadcast) on the radio.1928 A television image (3) _____ (send) from England to the USA for the first time.1928 The first television...
Đọc tiếp

4. Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)

1920 The first radio broadcast (1) _____ (transmit) by KDKA in the USA.

1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) _____ (broadcast) on the radio.

1928 A television image (3) _____ (send) from England to the USA for the first time.

1928 The first television set (4) _____ (sell).

1936 The first BBC TV programmes (5) _____ (make) in the UK.

1940 Colour TV sets (6) _____ (demonstrate) by CBS in New York.

1947 Baseball games (7) _____ (tetevise) for the first time.

1954 More money (8) _____ (earn) by TV broadcasters than by radio broadcasters.

1964 Colour TV sets (9) _____ (buy) by families across the USA.

1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) _____ (watch) by more than 125 million viewers.

1990 The first episode of The Simpsons (11) _____ (show) on Fox.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1920 The first radio broadcast (1) was transmitted by KDKA in the USA.

1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) was broadcast on the radio.

1928 A television image (3) was sent from England to the USA for the first time.

1928 The first television set (4) was sold.

1936 The first BBC TV programmes (5) were made in the UK.

1940 Colour TV sets (6) were demonstrated by CBS in New York.

1947 Baseball games (7) were televised for the first time.

1954 More money (8) was earned by TV broadcasters than by radio broadcasters.

1964 Colour TV sets (9) were bought by families across the USA.

1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) was watched by more than 125 million viewers.

1990 The first episode of The Simpsons (11) was shown on Fox.

1. made

2. helped

3. learnt

4. took

5. organised

6. borrowed

7. cleaned

8. provided

9. encouraged

10. felt

1: made

2: helped

3: learned

4: took

6: borrow

8: provided

9: encouraged

10: felt

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I was very relieved about my exam results.

(Tôi rất vui vẻ về kết quả kiểm tra của mình.)

2. The sports centre was shut last weekend.

(Trung tâm thể thao đã bị đóng cửa vào tuần trước.)

3. You were cross with me for being late.

(Cậu cáu với tôi vì tôi đến trễ à.)

4. There were five winners in last week's lottery.

(Có năm người thẳng giải xổ số tuần trước.)

5. Nobody was at home this morning.

(Không ai ở nhà vào sáng nay.)

6. My grandfather was a student at Harvard University.

(Ông nội tôi từng là học sinh của đại học Havard.)

7. We were on holiday in China last August.

(Họ đi du lịch vào tháng 8 năm ngoái.)

8. Adam's party was amazing.

(Bữa tiệc của Adam rất tuyệt vời.)

2. Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)THE YOUNG SPORTS SUPERSTARSPHAN THỊ HÀ THANHPhan Thị Hà Thanh.......(1. start) gymnastics when she was six. She………. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first...
Đọc tiếp

2. Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)

THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh.......(1. start) gymnastics when she was six. She………. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who……….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she……………. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016.

 

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway,...... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……….(6. score) great goals for his club. He first..........(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he………… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………… (9. give) him a contract.


 

2

THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh... started....(1. start) gymnastics when she was six. She…went……. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who…won…….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she………competed……. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016.

 

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway,...became... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……scored….(6. score) great goals for his club. He first......played....(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he……trained…… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………gave… (9. give) him a contract.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

SIÊU SAO THỂ THAO TRẺ

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh bắt đầu tập thể dục dụng cụ khi lên 6. Cô đã đi đến một trung tâm huấn luyện thể thao ở Hải Phòng. Năm 2011, cô là vận động viên thể dục dụng cụ Việt Nam đầu tiên giành huy chương thế giới cho Việt Nam và cô đã thi đấu trong Thế vận hội Olympic năm 2012 và 2016.

 

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, đến từ Na Uy, đã trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi bàn thắng tuyệt vời cho câu lạc bộ của anh ấy. Anh đã lần đầu tiên chơi bóng đá quốc tế trước khi anh ấy mười sáu tuổi. Rất nhiều câu lạc bộ nổi tiếng đã quan tâm đến anh và anh đã tập luyện với một số người trong số họ. Cuối cùng, vào năm 2015, Real Madrid đã trao cho anh ấy một bản hợp đồng.

8 tháng 2 2023

1. were you doing

2. was watching

3. was you watching

  

4. was not paying

5. was your husband doing

6. was making

7. was going crazy