K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2021

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 2 - Mã hóa     Tên tệp chương trình ; CAU2.PASĐể đáp ứng công tác bảo mật , người ta tiến hành mã hóa văn bản theo quy tắc sau : Chuyển tất cả chữ cái thành chữ hoa , sau đó dùng các kí hiệu để thay thế : chữ cái A kí hiệu là 01, chứ cái B kí hiệu là 02 ,..... Chữ cái Z kí hiệu là 26 , ký tự trắng (space) để ngăn cách giữa các từ kí hiệu là 27 . Giả định văn bản gốc chỉ toàn là chữ , không có các kí tự...
Đọc tiếp

Câu 2 - Mã hóa     Tên tệp chương trình ; CAU2.PAS

Để đáp ứng công tác bảo mật , người ta tiến hành mã hóa văn bản theo quy tắc sau : Chuyển tất cả chữ cái thành chữ hoa , sau đó dùng các kí hiệu để thay thế : chữ cái A kí hiệu là 01, chứ cái B kí hiệu là 02 ,..... Chữ cái Z kí hiệu là 26 , ký tự trắng (space) để ngăn cách giữa các từ kí hiệu là 27 . Giả định văn bản gốc chỉ toàn là chữ , không có các kí tự số 

Yêu cầu : Viết chương trình để mã hóa một đoạn văn bản và giải mã 1 đoạn văn bản cho trước . 

Dữ liệu vào nhập từ bàn phím , kết quả được in ra màn hình .

Ví dụ : Hay nhap doan van ban can mã hóa : NINH BÌNH

Ket qua ma hoa la: 140914082702091408

Hay nhap ky hieu can giai ma: 020103270815

Ket qua giai ma la: BAC HO

0
Về gen cấu trúc: 1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa  - vùng mã hóa- vùng kết thúc 2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã 3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã 4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín...
Đọc tiếp

Về gen cấu trúc:

1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa  - vùng mã hóa- vùng kết thúc

2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã

3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã

4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.

5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.

6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.

7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.

8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.

9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền

Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên

A. 4   

B. 6

C. 7             

D. 5

1
12 tháng 9 2019

Đáp án : D

Các thông tin đúng là 1, 4, 6, 7 ,8

2,3 sai, vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc ( nằm ở đầu gen)

4- đúng vì  có vùng enhancer ( trình tự điều khiển xa) có thụ thể gắn với các tín hiệu trong tế bào, liên quan đến biểu hiện gen trong quá trình biệt hóa.

5 sai, có thể gây làm giảm  hoặc tăng ái tính đối với riboxom giúp tăng dịch mã, không thể bất hoạt gen

9 sai, điều này còn tùy thuộc đoạn mang tín hiệu mở đầu nằm ở mạch nào của ADN. vì trên 2 mạch của ADN đều có khả năng mang thông tin di truyền, do đó mạch mã gốc chỉ là tên gọi mạch đưọc phiên mã. Có thể có 2 đoạn mạch mã hóa, mỗi đoạn mã hóa cho 1 sản phẩm khác nhau liên kết với nhau tren ADN

11 tháng 11 2021

trong sách có mà bạn

7 tháng 1 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng

2 tháng 11 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng

29 tháng 3 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng

3 tháng 1 2019

Đáp án B

1 sai vì chỉ có mạch mã gốc có chiều từ 3’ đến 5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.

2 sai vì chỉ đối với sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân còn đối với sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã ở tế bào chất.

3 sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển tử trong nhân ra ngoài và hoàn thiện ARN.

4 sai vì trượt đến vùng kết thúc mới dùng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).

5 sai vì đoạn intron cũng được phiên mã.

9 tháng 4 2021

sai. bạn bị thiểu năng ak