K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

Câu 20. A-rập Xê-út và Cô-oét được đánh giá là những quốc gia
A. có nền kinh tế phát triển toàn diện.
B. giàu nhưng trình độ kinh tế- xã hội chưa phát triển cao.

C. có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp.
D. công nghiệp mới.
Câu 21. Hai quốc gia ở châu Á có sản lượng lúa gạo xuất khẩu nhiều nhất thế giới là
A. Thái Lan, Việt Nam.
B. Ấn Độ, Trung Quốc.
C. A-rập Xê-út, Cô- oet.
D. Xin-ga-po, Bru-nây.

19 tháng 10 2021

A

19 tháng 10 2021

A

Câu 1: Các nước Bruney, Cô-oét, Ả-rập-xê-út được gọi là nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao vìA. công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng.B. công nghiệp hóa nhanh và ở trình độ cao.C. kinh tế phát triển toàn diện nhưng thường xuyên có chiến tranh.D. kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác, xuất khẩu tài nguyên.Câu 2: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất Châu Á làA....
Đọc tiếp

Câu 1: Các nước Bruney, Cô-oét, Ả-rập-xê-út được gọi là nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao vì

A. công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng.

B. công nghiệp hóa nhanh và ở trình độ cao.

C. kinh tế phát triển toàn diện nhưng thường xuyên có chiến tranh.

D. kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác, xuất khẩu tài nguyên.

Câu 2: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất Châu Á là

A. Nhật Bản.              B. Trung Quốc                      C. Hàn Quốc             D. Đu-bai.

 Câu 3: Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NICs) là:

A. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Trung Quốc.                              B. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan.                                      D. Ả-rập-xê-ut, Cô-oét.

Câu 4: Dựa vào thông tin dân số thế giới và các châu lục năm 2017 (Đơn vị: triệu người), tỉ trọng dân số châu Á so với thế giới là

Châu lục

Châu Á

Châu Âu

Đại Dương

Châu Mĩ

Châu Phi

Thế giới

Dân số

4494

745

42

1005

1250

7536

A. 59,9%                    B. 59,6%                           C. 12%                     D. 20%

Câu 5: Tổng diện tích tự nhiên của châu Á là 44,5 triệu km2, dân số châu Á là 4 494 triệu người (năm 2017), mật độ dân số châu Á năm 2017 là

A. 100 người/ km2        B. 100,99 người/ km2          C. 99 người/m2            D. 0,01 người/ km2

Câu 6: Dựa vào thông tin dân số thế giới và các châu lục năm 2017 (Đơn vị: triệu người), chênh lệch giữa quốc gia đông dân nhất với quốc gia ít dân nhất là

Châu lục

Châu Á

Châu Âu

Đại Dương

Châu Mĩ

Châu Phi

Thế giới

Dân số

4494

745

42

1005

1250

7536

A. 107 lần                  B. 10,7 lần                        C. 106 lần                D. 106,7 lần

Câu 7: Dựa vào thông tin về mật độ dân số của thế giới, châu Á và các khu vực (người/ km2), nhận xét nào sau đây đúng

Thế giới

Châu Á

Đông Á

Đông Nam Á

Nam Á

Tây Nam Á

Trung Á

55

100

134

133

380

45

12

A. Châu Á có mật độ dân số cao, phân bố khá đều.                   

B. Châu Á có mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở Tây Nam Á.

C. Khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số cao nhất.    

D. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á dân cư thưa thớt.

Câu 8: Trung Quốc và Ấn Độ là những quốc gia có

A. ngành công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng.                 

B. nền kinh tế phát triển toàn diện.

C. thu nhập cao dựa vào khai thác dầu mỏ, khí đốt.

D. nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển.

Câu 9: Sông ngòi châu Á có chế độ nước phức tạp do

A. châu Á có nhiều sông.             B. châu Á có diện tích rộng lớn thuộc nhiều đới khí hậu.

C. châu Á có nguồn nước ngầm phong phú.      D. châu Á cs nhiều mưa

Nhờ mn giúp mk vs ạ

0
11 tháng 11 2021

1C
2B

8 tháng 6 2019

Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên giàu có (dầu khí). Tuy nhiên do chủ yếu phát triển nhờ sự đầu tư của các nước phương Tây nên trình độ kinh tế - xã hội chưa cao.

Đáp án cần chọn là: A

7 tháng 11 2017

Khu vực Tây Nam Á và Trung Á tập trung nguồn dầu mỏ giàu có bậc nhất thế giới và phát triển dựa vào hoạt động khai thác, chế biến dầu mỏ nên trở thành các quốc gia ở khu vực có nền kinh tế giàu có nhưng trình độ phát triển chưa cao.

Đáp án cần chọn là: B

15 tháng 11 2021

C

4 tháng 5 2021

1/ TBĐĐDCXH:

- Đông dân: 16.7 triệu người (2002). Ngoài người kinh còn có người Khowme, người Chăm, người Hoa. 

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

- Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao.

36Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?  A.Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản. B.Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út. C.Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc. D.Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.37Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm A.tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ. B.tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn. C.đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía...
Đọc tiếp

36

Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?

 

 A.

Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản.

 B.

Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út.

 C.

Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc.

 D.

Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.

37

Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm

 A.

tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ.

 B.

tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn.

 C.

đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía tây bắc.

 D.

tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa ít.

38

Phần lớn Nam Á có mật độ dân số

 

 A.

trên 100 người/km2.

 B.

từ 1- 50 người/km2.

 C.

dưới 1 người/km2.

 D.

từ 50 - 100 người/km2.

39

Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có

 

 

 A.

nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.

 B.

nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.

 C.

ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.

 D.

nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.

40

Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là

 

 A.

mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa ít.

 B.

mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa nhiều.

 C.

mùa đông không lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.

 D.

mùa đông lạnh, không mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.

1
24 tháng 3 2022

36

Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?

 

 A.

Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản.

 B.

Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út.

 C.

Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc.

 D.

Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.

37

Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm

 A.

tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ.

 B.

tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn.

 C.

đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía tây bắc.

 D.

tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa ít.

38

Phần lớn Nam Á có mật độ dân số

 A.

trên 100 người/km2.

 B.

từ 1- 50 người/km2.

 C.

dưới 1 người/km2.

 D.

từ 50 - 100 người/km2.

39

Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có

  A.

nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.

 B.

nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.

 C.

ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.

 D.

nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.

40

Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là

 

 A.

mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa ít.

 B.

mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa nhiều.

 C.

mùa đông không lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.

 D.

mùa đông lạnh, không mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.

6 tháng 8 2023

Tham khảo:

A. Tư liệu về quốc gia có nền kinh tế phát triển (lựa chọn: Nhật Bản)

♦ Đặc điểm kinh tế

- Nhật Bản là đảo quốc nằm ở phía Đông của Châu Á và là nền kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới, là thành viên của G7 và G20.

- Theo số liệu từ Ngân hàng Thế giới (World Bank), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nhật Bản đạt 5,05 nghìn tỷ đô la Mỹ trong năm 2020, đứng thứ 3 thế giới (sau Hoa Kỳ và Trung Quốc), chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới.

- Từ năm 2010 - 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có nhiều biến động:

+ Năm 2010, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản đạt 4.1%;

+ Tuy nhiên, đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng GDP chỉ đạt 0.3 %

+ Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP giảm xuống, chỉ còn - 4.5%.

- Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), GDP bình quân đầu người năm 2020 của Nhật Bản là 39.890 USD.

- Trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản:

+ Dịch vụ là ngành đóng vai trò quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất (năm 2020, ngành dịch vụ chiếm 69.6%).

+ Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (năm 2020, các ngành này chỉ chiếm 0,3%).

- Người dân Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao; chỉ số HDI của Nhật Bản thuộc nhóm rất cao, đạt 0,923 năm 2020.

♦ Một số khía cạnh xã hội

- Quy mô dân số: là nước đông dân. Năm 2020 số dân Nhật Bản là 126,2 triệu người, đứng thứ 11 thế giới.

- Tỉ lệ tăng dân số Nhật Bản rất thấp, dưới 0% từ năm 2008 và năm 2020 là -0,3%.

- Cơ cấu dân số:

+ Nhật Bản có số nam ít hơn số nữ.

+ Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.

- Vấn đề đô thị hóa: tỉ lệ dân thành thị cao (91,8% năm 2020); Tô-ky-ô là vùng đô thị lớn nhất thế giới (năm 2020), các thành phố lớn khác là Ô-xa-ca, Na gôi-a...

- Mức sống của người dân đô thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, các đô thị đồng thời là các trung tâm kinh tế, văn hóa.

- Nhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dục. Hầu hết các nhà trường đều đề cao thái độ và giá trị đạo đức để hình thành nên nhân cách, tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm trong cuộc sống và công việc.

- Nhật Bản có hệ thống y tế phát triển, 100% người dân tham gia bảo hiểm y tế. Chi tiêu cho y tế của Nhật Bản chiếm khoảng 10% GDP và có xu hướng tăng.

- Nhật Bản là một trong số các quốc gia phát triển trên thế giới với tỷ lệ người mù chữ thực tế bằng 0 và 72,5% số học sinh theo học lên đến bậc đại học, cao đẳng và trung cấp, một con số ngang hàng với Mỹ và vượt trội một số nước châu Âu.

B. Tư liệu về quốc gia có nền kinh tế phát triển (lựa chọn: Cộng hòa Nam Phi)

♦ Đặc điểm kinh tế

- Cộng hòa Nam Phi là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi, là quốc gia duy nhất ở châu Phi thuộc thành viên của G20 (năm 2020).

- Năm 2020, tổng sản phẩm GDP của Cộng hòa Nam Phi đạt 335.4 tỉ USD.

- Từ năm 2010 - 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi có nhiều biến động:

+ Năm 2010, tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi đạt 3 %;

+ Tuy nhiên, đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng GDP chỉ đạt 0.1 %

+ Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP giảm xuống, chỉ còn - 6.4%.

- Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), GDP bình quân đầu người năm 2020 của Nhật Bản là 39.890 USD.

- Trong cơ cấu kinh tế của Cộng hòa Nam Phi:

+ Dịch vụ là ngành đóng vai trò quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất (năm 2020, ngành dịch vụ chiếm 64.6%).

+ Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (năm 2020, các ngành này chỉ chiếm 2,5%).

- Chỉ số HDI của Cộng hòa Nam Phi thuộc nhóm cao, đạt 0,727 năm 2020.

♦ Một số khía cạnh xã hội

- Quy mô dân số: là một trong sáu quốc gia đông dân nhất châu Phi. Năm 2020, dân số Cộng hòa Nam Phi đạt 59.3 triệu người.

- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số: còn khá cao nhưng đang có xu hướng giảm, từ 1,6% năm 2010 xuống còn 1,2% năm 2020.

- Cơ cấu dân số:

+ Số dân nữ nhiều hơn nam. Năm 2020, tỉ lệ nữ chiếm 50,7% tổng số dân.

+ Cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng lên.

- Vấn đề đô thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị khá cao. Năm 2020, 67,4% dân cư sống ở các đô thị.

+ Tốc độ đô thị hoá của Cộng hòa Nam Phi vào loại nhanh nhất thế giới. Nhiều đô thị hình thành từ việc thu hút lao động đến làm việc ở các khu mỏ.

+ Có nhiều đô thị đông dân và hiện đại như: Kếp-tao, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbua,…

- Một số vấn đề xã hội đang tồn tại ở Cộng hòa Nam Phi cần giải quyết là: dịch bệnh (nhất là HIV/AIDS), tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn, tuổi thọ trung bình thấp, tạo nên sức ép lớn đối với việc thực hiện các mục tiêu về an sinh, xã hội.