Cho hai dung dịch A và B. Một dung dịch chứa HCl và một dung dịch chứa Na2CO3, người ta tiến hành hai thí nghiệm sau. TN1: Cho rất từ từ A vào B, vừa cho vừa khuấy đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 2,24 lít khí (đktc). TN2: Cho rất từ từ B vào A, vừa cho vừa khuấy đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 3,36 lít khí (đktc). Tìm A, B và số mol mỗi chất trong A, B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3
- Ban đầu không có hiện tượng, sau 1 thời gian thì có bọt khí thoát ra, sau 1 thời gian thì không có hiện tượng gì
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl
Ban đầu có bọt khí thoát ra, sau đó 1 thời gian không có hiện tượng
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Chọn B
Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức.
Do ở 2 TN, lượng CO2 thu được khác nhau
=> HCl hết trong cả 2 TN
TN1:
Na2CO3 + HCl --> NaCl + NaHCO3
a----------->a---------------->a
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
________(b-a)------------->(b-a)
=> nCaCO3(TN1) = nCO2(TN1) = b-a (mol)
TN2:
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
__________b------------------>0,5b
=> nCaCO3(TN2) = nCO2(TN2) = 0,5b
Do mCaCO3(TN1) = m; mCaCO3(TN2) = 2m
=> 2. nCaCO3(TN1) = nCaCO3(TN2)
=> 2(b-a) = 0,5b
=> 2b - 2a = 0,5b
=> 2a = 1,5b
=> a : b = 3 : 4
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau:
(a) ⇒ HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
(b) ⇒ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(c) ⇒ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
(d) ⇒ Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(e) ⇒ 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
(g) ⇒ 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3
Sau đó: Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau:
⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối
Đáp án D
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau:
(a) ⇒ HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
(b) ⇒ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(c) ⇒ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
(d) ⇒ Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(e) ⇒ 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
(g) ⇒ 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3
Sau đó: Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối
Theo gt ta có: $n_{CO_2/(1)}=0,1(mol);n_{CO_2/(2)}=0,15(mol)$
Gọi số mol HCl và Na2CO3 lần lượt là a;b(mol)
$Na_2CO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl+CO_2+H_2O$
$Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl$
$NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2$
Dựa vào 3 phản ứng ta nhận xét là thí nghiệm nào cho lượng CO2 ít hơn chính là nhỏ từ từ HCl và Na2CO3
Do đó ta có:
+, Trường hợp 1: $\frac{a}{2}=0,1;a-b=0,15$
Giải hệ ta được $a=0,2;b=0,05$ (vô lý)
+, Trường hợp 2: $b=0,1;a-b=0,15$
Giải hệ ta được $a=0,25;b=0,1$ (Thỏa mãn)