K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dramatically (adv): một cách đáng kể

seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc       

gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự

significantly (adv): một cách đáng kể

doubtfully (adv): một cách nghi ngờ

=> dramatically = significantly

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.

11 tháng 6 2019

Đáp án C

Từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng Chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời. => dramatically (adv): một cách đáng kể

A. seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc

B. gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự

C. significantly (adv): một cách đáng kể

D. doubtfully (adv): một cách nghi ngờ

=> Đáp án C (dramatically = significantly)

20 tháng 2 2017

Đáp án : B

Dawn = sự bắt đầu, mở đầu. beginning = sự bắt đầu

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

17 tháng 1 2018

Đáp án A

A. Beginning (n): sự khởi đầu, bắt đầu = Dawn (n): sự bắt đầu.

B. Continuation (n): sự tiếp tục.

C. Outcome (n): hậu quả, kết quả.

D. Expansion (n): sự mở rộng, bành trướng.

Dịch câu: Cùng với sự khởi đầu của khám phá vũ trụ, khái niệm rằng các điều kiện khí quyển trên Trái Đất có thể là duy nhất trong hệ mặt trời được củng cố.

1 tháng 3 2019

Đáp án C

dawn (n) = C. beginning: bắt đầu.

Các đáp án còn lại:

A. out come: ra đi.

B. continuation (n): sự liên tiếp.

D. expansion (n): sự mở rộng.

Dịch: Với sự bắt đầu của những cuộc thăm dò vũ trụ, quan niệm rằng các điều kiện khí quyển trên Trái Đất là duy nhất trong hệ mặt trời càng được củng cố.

1 tháng 1 2018

Đáp án A

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

6 tháng 11 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

bewitching (adj): say mê, quyến rũ

  A. exquisite (adj): quyến rũ                        B. hostile (adj): thù địch

  C. disgusting (adj): kinh tởm                        D. inscrutable (adj): bí hiểm

=> bewitching = exquisite

Tạm dịch: Jane có một nụ cười quyến rũ tới nỗi tất cả mọi người say mê cô ấy.

Chọn A

21 tháng 10 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Bại liệt là một trong mười căn bệnh nan y mà y học hiện đại không xoá bỏ được.

“incurable” có gốc là từ “cure”, nghĩa của nó là nan y, không chữa khỏi được.

     A. disabling (v): làm cho ai bị thương hoặc ảnh hưởng tới ai lâu dài làm họ không thể sử dụng một phần cơ thể của mình theo cách thông thường được.

     B. vexatious /vekˈseɪʃəs/ (adj): gây bực mình, gây phiền phức, làm cho lo âu, làm cho đau khổ

     C. dangerous (adj): nguy hiểm

     D. irreparable (adj): không sửa lại được

Trong những phương án đã cho thì từ gần nghĩa nhất với incurable là irreparable nên đáp án là D.