Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
Just keep __________ on the baby while I cook the supper, will you?
A. a care
B. a glance
C. an eye
D. a look
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: ta có cụm từ: keep an eye on sb/st: để mắt đến/ trông coi ai/cái gì
Đáp án là B.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi (Tag question) là “they”. Nobody mang ý nghĩa phủ định => trợ động từ khẳng định: did they.
Đáp án là D.
câu hỏi này là câu hỏi ý kiến của bạn về vở kịch. Câu trả lời “tôi nghĩ nó thật chán” là câu trả lời phù hợp nhất.
Đáp án là C.
“Giao thông đi lại của bạn có đông đúc không?” “Có, nó khá đông đúc.”
Đáp án là B.
thứ tự tính từ trong tiếng anh : Opinion – Size – Age – Shape – Color (blue) – Original – Materials (polyester) – Purpose (sleeping).
Đáp án là B.
Câu tường thuật (reported speech), động từ tường thuật trong quá khứ „asked‟, mệnh đề được tường thuật lùi 1 bậc vào quá khứ. => thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Đáp án là D.
Có 2 chủ thể => so sánh hơn. S + be + tính từ so sánh hơn (more + long adj hoặc short adj-er).
Đáp án là C.
keep an eye on something (trông chừng cái gì đó).