K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2019

Đáp án A

Câu này có nghĩa: Bộ phim đã được chiếu trước khi chúng tôi đến rạp chiếu phim.

Hành động “start” xảy ra trước hành động "get to the cinema” => vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành; vế sau dùng thì quá khứ đơn

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 2 2018

Đáp án A

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

15 tháng 7 2018

Đáp án D

Much + danh từ không đếm được [ nhiều]

A few + danh từ số nhiều [ một vài ] => Only a few [ chỉ một vài]

Little + danh từ không đếm được: một ít / một chút 

Few+ danh từ số nhiều [ một ít] => very few [ rất ít]

Câu này dịch như sau: Rất ít người đến buổi biểu diễn  nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

22 tháng 8 2019

Đáp án A

Giải thích: Deteriorate (v) = làm hư hỏng, làm giảm giá trị

Dịch nghĩa: Thời gian và sự xao lãng đã làm hư hỏng đi tài sản này.

          B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao

          C. flourished (v) = phát triển mạnh mẽ, nẩy nở, mọc lên

          D. acclimatized (v) = làm quen với thời tiết, địa điểm hoặc hoàn cảnh mới

17 tháng 5 2018

Đáp án B

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Chọn D

23 tháng 9 2017

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….

Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết

5 tháng 8 2019

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

“people” là danh từ số nhiều

much + danh từ không đếm được

a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)

little + danh từ không đếm được

very few + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

Chọn D