K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2019

Chọn A

15 tháng 8 2018

Chọn A

29 tháng 11 2019

a)

Gọi khối lượng của Zn trong đồng thau là : a(g)

Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑

1(g) chất rắn không tan là: Cu

Ta có PT:\(\frac{a}{a+1}.\frac{1}{3}=\frac{a}{a+1+4}\)

⇒ a= 1 (g)

%Cu (đồng thau)=11+111+1 .100%= 50%

b)

Trong B:

%Cu=\(\frac{1}{6}\) .100%= 16,67%

%Zn=\(\frac{1}{6}\).100%= 16,67%

%Al= 100%- 2. 16,67%=66,66%

⇒ Để có tỉ lệ như đề bài yêu cầu thì phải :

Tăng mCu lên: x (g)

Tăng mZn lên : y (g)

mAl giữ nguyên

Ta có :

\(\frac{x+1}{x+y+6}.100\%=20\%\)

\(\frac{y+1}{x+y+6}\text{.100%= 50%}\)

⇒ x=\(\frac{5}{3}\) (g) ; y=\(\frac{17}{3}\) (g)

6 tháng 10 2019

a)\(m_{AgNO3}bd=\frac{250.4}{100}=10g\)

\(m_{AgNO3}pu=\frac{10.17}{100}=1,7g\)

\(n_{AgNO3}pu=\frac{m}{M}=\frac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)

0,005 0,01 0,005 0,01 (mol)

\(m_{thanhCu}spu=m_{thanhCu}bd+m_{Ag\downarrow}-m_{Cu}pu=5+0,01.108+0,005.64=5,76g\)

Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch  HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là    A. 67,50%.            B. 32,50%.                C. 64,03%                 D. 35,97%.Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH? A. BaO, Na2O, SO2B. Fe2O3, BaO, ZnOC. CO2,...
Đọc tiếp

Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch  HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là

    A. 67,50%.            B. 32,50%.                C. 64,03%                 D. 35,97%.

Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?

 

A. BaO, Na2O, SO2

B. Fe2O3, BaO, ZnO

C. CO2, SO2, P2O5

D. ZnO, CaO, N2O5

 

Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl 

 

A.  H2

B. dung dịch HCl

C. dung dịch NaCl

D. CO2

 

Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?

 

A. Na2SO3 và H2SO4

B. Na2SO3 và Ca(OH)2

C. S và O2 (đốt S)

D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)

 

Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

 

A. HCl, KCl

B. K2SO4 và AgNO3

C. H2SO4 và BaO

D. NaNO3 và H2SO4

1
9 tháng 11 2021

26.B

27.C

28.B

29.C

30.A

5 tháng 9 2019

Đáp án A

Nhận định đúng: (a), (c), (d)

Điều kiện ăn mòn điện hóa:

+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (cặp KL A – Kim loại B, Cặp KL – C)

+) 2 điện cực tiếp xúc (trực tiếp/ gián tiếp qua dây dẫn)

+) 2 điện cực nhúng vào cùng 1 dung dịch chất điện li

14 tháng 5 2019

a) Khối lượng của đồng là: \(1,2\frac{90}{100}=1,08kg\)

Khối lượng của kẽm là: 1,2 - 1,08 = 0,12 kg.

Thể tích của đồng thau là: \(\frac{m}{D}=\frac{1,08}{8900}\simeq0,00012m^3\)

Thể tích của kẽm là : \(\frac{0,12}{7130}\simeq0,00007m^3\)

b) Khối lượng riêng của đồng thau là:

\(D=\frac{m}{V}=\frac{1,2}{0,00012+0,00007}\simeq6315\) kg/m\(^3\)

24 tháng 5 2019

a) Gần bằng 0,00019 m3

b)Gần bằng 6315kg/m3