K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

Đáp án D

Ta có tỉ  lệ phân li kiểu hình của F1 là : 7 cao : 9 thấp

=> F2 có 16 kiểu tổ hợp  => P dị hợp 2 cặp gen

=> AaBb

=> Quy ước A-B – thấp ; A-bb = aaB- = aabb :  cao

P tự thụ phấn : AaBb  x AaBb = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb

Các cá thể thân cao chiếm tỉ lệ   7 16

Tỉ lệ cá thể thân cao thuần chùng là  3 16

=> Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là  3 7

4 tháng 7 2019

Đáp án B

-F1 phân li theo tỉ lệ 7 thấp: 9 cao → P dị hợp tử 2 cặp gen AaBb

→F1: 9A-B- : 1AAbb : 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb: 1aabb

          9 cao   : 7 thấp

Trong số những cây thân thấp ở F1, cây thân thấp ở F1 thuần chủng có kiểu gen AAbb, aaBB, aabb → chiếm tỉ lệ   1 7 + 1 7 + 1 7 = 3 7

8 tháng 5 2018

Đáp án A

Cao : thấp = 9:7 => P : AaBb  x  AaBb  ( tương tác bổ sung )

A_B_ :  cao 

A_bb + aaB_ + aabb : thấp

Cao F1 : AABB + 1/16 : 9/16 = 1/9

AaBB = AABb = 1/8 : 9/16 = 2/9

AaBb = ¼ : 9/16 = 4/9

AABB à AB = 1/9

AaBB à 1/9AB : 1/9 aB

AABb  à 1/9AB : 1/9 Ab

AaBb à 1/9AB : 1/9Ab : 1/9aB : 1/9ab

ð Giao tử ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9 ab)

giao phối ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)  x  (4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)                              

 

Cây cao A_B_ =  79,01 % 

30 tháng 8 2018

Đáp án: B

25 tháng 3 2019

Chọn D

Thân thấp x thân thấp

F1 : 100% thân cao

  F1 x F1

  F2 : 9 cao : 7 thấp

Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7

Cây thân cao F2 : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao tự thụ phấn, xác suất đời con thu được cây thân thấp là :  11/16

24 tháng 12 2017

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Đáp án cần chọn là: A

31 tháng 8 2018

Đáp án D

F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng

1 tháng 1 2019

Đáp án B

TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)

16 tháng 10 2018

Đáp án B

TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)