K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2018

Đáp Án A.

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

1 tháng 1 2019

Chọn A

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must + V (không có giới từ to) => D loai

Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại

Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại

Đáp án: had to: phải...

Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.

4 tháng 5 2018

Đáp án D

Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A

Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga  + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động  => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ

13 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ

Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)

=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động

Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing

Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.

Chọn D

13 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

almost (v): gần như, hầu như 

rarely (adv): hiếm khi

immediately (adv): ngay lập tức

entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay. 

21 tháng 11 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Những cậu bé phù nhận làm vỡ cửa sổ nhưng tôi chắc là chúng đã.

A. refused + to V: từ chối, khước từ, cự tuyệt làm gì

B. denied + V-ing hoặc denied + that + mệnh đề: phủ nhận không làm gì

C. object + to + V-ing: phản đối, chống, chống đối

D. reject + N: loại ra, bỏ ra; đánh hỏng

Để phù hợp ngữ nghĩa và cấu trúc thì đáp án B là hợp lý nhất.

13 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện trộn loại 3 và 2 (dạng đảo ngữ)

Dấu hiệu: “Had + S + V_ed/pp”, “now”

=> Giả định về một điều gì đó trong quá khứ và kết quả nào đó ở hiện tại

Công thức: Had + S + V_ed/pp, S + would + V

Tạm dịch: Nếu trước đây anh ta nghe lời bố mẹ anh ta thì bây giờ anh ta đã hạnh phúc hơn.

Chọn A

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Chọn D

13 tháng 9 2019

Kiến thức: Modal verb, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì           should have done sth: lẽ ra nên làm gì

will do sth: sẽ làm gì                                       had to do sth: phải làm gì

Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.

Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời đim trong quá khứ.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi tàu.

Chọn A