K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:

(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9

(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9

(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1

(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định

Số kết luận đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 11 2018

Đáp án C

A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab

Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9

(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9

(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16

(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

7 tháng 5 2018

Đáp án C

A : cao >> a: thấp ; B : đỏ >> b: trắng

+ Đời lai có loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1 16 → aabb = 1 16  

à Số tổ hợp giao tử F1 là: 16 = 4 x 4 à bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen.

à kiếu gen ở đời bố mẹ là: P: AaBb x AaBb

14 tháng 11 2021

Phương pháp

 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

 

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen 

 

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

 

Cách giải:

 

P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →→P dị hợp 2 cặp gen

 

Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 suy ra

 

aabb =0,04<0,0625 suy ra ab=0,2 là giao tử hoán vị

 

Kiêu gen của P

22 tháng 3 2018

Đáp án B

Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp

Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36

Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1

Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa

Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375

Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625

2 tháng 12 2017

Đáp án : C

Pt.c : AABB x aabb=>F1 : AaBb

Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ là  : 100% hạt vàng thân cao

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị giữa B và b bằng 24%.

II. Các cây thân cao, hoa trắng ở F1 đều có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P tự thụ phấn thì ở đời con, số cây thân cao, hoa trắng chiếm 93,75%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở P, xác suất lấy được cây thuần chủng là 20%.

0
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB.                                         B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AaBB.                                          D. AaBb, aabb, AABB.

0
27 tháng 2 2019

Đáp án A

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBbAaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aaBb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.

21 tháng 7 2017

Chọn A.

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

F1: aaBb = 25% = 1 4 = 1 x 1 4 = 1 2 1 2

TH 1: 1x 1 4 = 1Bb x  1 4 aa (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ  1 4 Bb)

1 Bb <=> P : BB x bb

1 4  aa <=> P : Aa x Aa

Vậy P: AaBB x Aabb

TH 2:  1 2 x 1 2   =  1 2 Bb  x  1 2 aa

1 2 Bb <=> P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb

1 2 aa <=> P: Aa x aa

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb/ AaBb x aaBB hoặc  aaBb x AaBB / Aa Bb x aa Bb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn