K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2019

Đáp án D

Sửa “ had done” => “ were going”

Câu: When S +was/were V-ing, S + Ved: diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia ở Qúa khứ tiếp diễn) thì có hành động khác xen vào ( HĐ xen vào chia ở Qúa khứ đơn ).

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi mất tích khi chúng tôi đang đi mua sắm.

17 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành (had gone) chỉ dùng khi nó xảy ra trước một mốc nào đó khác trong quá khứ. Việc đi lạc xảy ra trong khi đi mua sắm, chứ không phải việc mua sắm xảy ra trước, sau đó đi lạc sau, nên cần dùng thì quá khứ đơn, sửa thành “went”.

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi bị lạc khi chúng tôi đang đi mua sắm.

4 tháng 1 2019

Đáp án: C

18 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa because of => because. 

Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì). 

Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

21 tháng 10 2018

Đáp án : A

Believed=>believing

Believing = we believe

 

11 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành

She’s had => she had had

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có

18 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + V132 + than + S + V (quá khứ đơn)

(Ngay khi/ vừa mới ....... thì)

=> Đáp án A (I had -> had I]

Tạm dịch: Ngay khi tôi lên cao tốc thì tôi nhìn thấy hai xe cảnh sát bám theo tôi.

31 tháng 3 2019

Đáp án : D

Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared

8 tháng 3 2019

Đáp án B

Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm