K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2019

Chọn C                                 Câu đề bài: Mãi cho đến khi chúng tôi đên thăm trường dành cho trẻ khiêm khuyết chúng tôi mới hay về cách chúng đã vượt qua được khó khăn của chính mình.

Đáp án C. visited/ did we know

Not until sb did sth + đảo ngữ: mãi cho đến khi ai làm gì rồi mới...

5 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Not untii + time/time clause + did + S + V(bare): mãi cho tới tận khi ….thì.…

Tạm dịch: Mãi cho đến khi chúng tôi đến thăm trường dành cho trẻ em khuyết tật, chúng tôi mới biết chúng đã vượt qua khó khăn như thế nào.

9 tháng 9 2017

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.

25 tháng 1 2018

Đáp án là A.

for the time being: hiện tại 

28 tháng 7 2018

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 10 2018

Đáp án là C. Đây là một thành ngữ “Make no apologies” - Để tin rằng những gì bạn đã làm là đúng hay chấp nhận được

5 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”

Not until + danh từ chỉ thời gian / mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Mãi cho đến khi

Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối những năm 1960 thì người Mỹ mới đi trên mặt trăng.

6 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức: It was not until ...that S + Ved/ V2 [ mãi cho đến khi...thì...]

Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà thì cô ấy mới nhớ ra có cuộc hẹn với bác sĩ.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đảo ngữ, bị động

Giải thích:

Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)

Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động

Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.