K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2017

Do ruồi giấm, ở giới đực không xảy ra hoán vị gen

F1 có tối đa số loại kiểu gen là : 4 x 7 x 2 x 3 x 4 = 672

Đáp án C

13 tháng 12 2018

Đáp án C

* Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị

Xét từng cặp:

Cặp (1): AB//ab x AB//aB có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): AB//AB; AB//aB; AB//ab; aB//ab

Cặp (2): De//dE  x   De//de có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): De//De; De//de; dE//De; dE//de

Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH;Hh;hh)

Cặp (4) XmY x  XMXm     có 4 kiểu gen (XMXm; XmXm; XMY; XmY)

Vậy ở F1 có tối đa: 4x4x4x3=192 kiểu gen.

2 tháng 7 2019

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng

22 tháng 9 2019

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng        

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b ´ ♂ a b a b

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40

(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
20 tháng 8 2017

Sơ đồ hóa phép lai:

P: xám , dài (A-B-) ´ đen, ngắn (aabb)

F1: 7,5% xám, dài  A B a b

Đáp án A

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b × ♂ a b a b  .

(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.

(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
27 tháng 3 2019

Đáp án A

26 tháng 1 2019

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × 1/4  = 4% x = 0,18.

Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.

Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.

Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm:

A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × 1/4 + 0,16 ×  = 16,5%. Nội dung II đúng.

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:

A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×1/4 + (0,25 - 0,16) ×33/4× 2 = 30%. Nội dung III đúng.

Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 × 1/2 ×  = 8%.

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × 1/2×  = 0,02.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × 3/4 = 49,5%.

Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

25 tháng 7 2019

Đáp án A

Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5;

Dd × Dd →0,75D-:0,25dd

→ Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là  37,5%

29 tháng 9 2018

Đáp án C

(1)

= 4 loại kiểu hình

(2) 

= 3 loại kiểu hình

(3)

= 3 loại kiểu hình

(4)

= 2 loại kiểu hình

(5)

= 4 loại kiểu hình

(6)

= 4 loại kiểu hình