K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2019

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng        

26 tháng 1 2017

 → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.

 → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee.

Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh.

Gg × gg → 1Gg : 1gg.

Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.

Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 1 sai.

Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.

Các cá thể có kiểu gen   HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 3 đúng.

Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 4 sai.

Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
31 tháng 12 2017

Đáp án C

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp

22 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)

à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:  

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

 

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

  Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

  Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

  Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

  Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen

27 tháng 3 2019

Đáp án B

Các phát biểu số II, III đúng.

- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai

Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.

- II đúng: ở  có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.

Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.

Ở cặp gen X E X e   × X E Y cho đời con có tỉ lệ  X B Y

Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.

- III đúng: ở F 1  có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.

Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ  X E X - = 0 , 5 .

à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở  (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.

- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.

Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.

4 tháng 7 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng.

- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) = 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.

II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2  = 1/64.

III đúng.

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.

Đáp án C

19 tháng 5 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.

Xét phép lai

- I đúng: Số kiểu gen thu được ở F 1 = 3 x 2 x 3 x 2 = 36 kiểu gen.

- II sai: ở F 1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen (aabbddee) chiếm tỉ lệ 

- III đúng: Ở F 1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

- IV đúng: ở F 1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

28 tháng 12 2017

18 tháng 10 2019