Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40 × 39.
B. 40 × 310
C. 40 × 1010
D. 40 × 109.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét một thể một nhiễm bất kì:
- 9 cặp NST tương đồng, mỗi cặp có 2 cặp gen tạo nên số KG là : 4 + C 4 2 9 = 10 9
- Cặp NST chỉ có 1 chiếc cho 2 x 2 = 4 KG
Vậy số KG tối đa về thể 1 nhiễm của loài này là 10 × 4×109 = 40×109
Đáp án D
Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: n n + 1 2 kiểu gen hay C n 2 + n
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
2n= 20 → có 10 cặp NST
Một NST có 2 cặp gen mỗi gen có 2 alen:
Số kiểu gen thể lưỡng bội C 4 2 + 4 = 10 ; số kiểu gen thể một: 2 × 2=4
Vậy số kiểu gen thể một tối đa trong quần thể là: C 10 1 × 4 × 10 9 = 40 . 10 9
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
· Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu
→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
II đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.
IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
· Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu
→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
II đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.
IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.
Đáp án D