K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2019

a. Buổi chiều, tiếng hót của họa mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như tiếng đàn ai bấm trong xế chiều.

b. Những con chim Kơ-púc rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.

c. Cách xa nửa ngày đường, đã nghe tiếng thác nước réo, tưởng như có trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng trùng điệp.

8 tháng 4 2020

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

8 tháng 4 2020

a, râm ran

b,ì oạp

c,vi vút

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 11 2023

a) Mặt chị được so sánh với lửa. So sánh về màu sắc.

b) Sợi ruy băng được so sánh với đôi cánh. So sánh về hoạt động. 

28 tháng 2 2020

Từ chỉ đặc điểm so sánh giữa hai sự vật:

a.Bế cháu ông thủ thỉ-Cháu khoẻ hơn ông nhiều.

_Học tốt_

12 tháng 7 2017

a, Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh của: tiếng thác , tiếng gió .

b, Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong lòng rừng cọ: rất lớn , rất mạnh và rất vang động

11 tháng 7 2021

a) chồm lên hụp xuống

b) phi

c) rơi

bạn k giúp mình

làm ơn

11 tháng 7 2021

Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn .

b) Những chú ngựa phi nhanh trên đường đua tựa như tên bắn

c) Những hạt mưa bé nhỏ , mềm mại rơi mà như nhảy nhót

9 tháng 7 2018

a) Ruồi đậu mâm xôiđậu.

Kiến  đĩa thịt .

b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.

19 tháng 5 2017

a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…

nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.

lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…

nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…

lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…

nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…

lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…

nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…

b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…

trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…

dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…

dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…

răn: răn bảo, khuyên răn…

răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…

lượn: bay lượn, lượn lờ…

lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…