K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2019

Đáp án D

28 tháng 12 2018

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực

Các đáp án còn lại:

A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp

B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa

C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người

2 tháng 7 2019

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực

Các đáp án còn lại:

A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp

B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa

C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người

trl thì trl, ko đc spam!Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Question 1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.A. unemployed            B. redundantC. unoccupied               D. supplementaryQuestion 2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.A. comforted               B. concernedC. relaxed                   D....
Đọc tiếp

trl thì trl, ko đc spam!

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

A. unemployed            B. redundant

C. unoccupied               D. supplementary

Question 2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.

A. comforted               B. concerned

C. relaxed                   D. lightened

Mark the letter A. B. C or D to indicate the word or phrase which does not contain the same sound as the other three.

Question 3.

A. sense                B. sent

C. scents                D. cents

Question 4.

A. does              B. doze

C. doughs            D. dust

Question 5.

A. form                  B. four

C. fore                    D. for

2
11 tháng 5 2022

.-.

đề của câu 3-4-5:

Mark the letter A. B. C or D to indicate the word or phrase which does not contain the same sound as the other three.

4 tháng 7 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhiều người đã cố gắng để bảo tồn môi trường sinh thái ở những nơi tự nhiên.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:

preserve (bảo tồn) >< destroy (phả hủy) nên đáp án chính xác là đáp án B.

12 tháng 12 2017

Đáp án B

Giải thích: Enrich (v) = làm giàu có

                    Improve (v) = cải thiện

Dịch nghĩa: Nhiều người làm giàu cho bản thân mình bằng cách tham gia các lớp học mang tính giáo dục.

          A. damage (v) = phá hoại, làm hư hại           

          C. help (v) = giúp đỡ                

          D. research (v) = nghiên cứu, khảo sát

9 tháng 11 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

20 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch:  Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

3 tháng 9 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A.

3 tháng 12 2017

Đáp án: C