K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2019

Đáp án A

Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit.

5 tháng 4 2017

Đáp án A

Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit

9 tháng 8 2017

 Đáp án A

Các bộ ba mã di truyền khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit.

6 tháng 4 2019

Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Từ 4 loại Nu có thể tạo ra 43=64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin nên chỉ có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(2) Đúng. 

(3) Sai. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

(4) Đúng.

Vậy có 3 kết luận có nội dung đúng

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: (1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. (3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. (4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.

(2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

(3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.

(4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.

(5)    Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

(6)    Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(7)    Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 4   

B. 2    

C. 5   

D. 3

1
28 tháng 2 2018

Đáp án : D

1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )

2- Đúng

3- Đúng

4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa

5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ  ba

6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa

7 - Đúng

3 tháng 1 2017

Đáp án : B

Các nội dung đúng là 2, 3, 4

Đáp án B

1 Sai, mã di truyền còn khác nhau về trình tự sắp xếp nu

2 Đúng ,  Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 64 – 33 = 37

5 Sai, hầu hết tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền

6 Sai - Mã di truyền được đọc theo chiều 5’ – 3

1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?A. Mã di truyền mang tính thoái hóa : 1 axit amin có thể được mã bởi nhiều bộ ba khác nhauB. Mã di truyền là bộ ba, trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa aa là UAG, UGA, UAAC. Các loài sinh vật khác nhau thì bộ mã di truyền cũng khác nhauD. Mã di truyền được đọc liên tục, 1 chiều, từ 1 điểm xác định trên mARN2. đặc điểm nào dưới đây đảm bảo cho phân tử ADN...
Đọc tiếp

1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?

A. Mã di truyền mang tính thoái hóa : 1 axit amin có thể được mã bởi nhiều bộ ba khác nhau

B. Mã di truyền là bộ ba, trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa aa là UAG, UGA, UAA

C. Các loài sinh vật khác nhau thì bộ mã di truyền cũng khác nhau

D. Mã di truyền được đọc liên tục, 1 chiều, từ 1 điểm xác định trên mARN

2. đặc điểm nào dưới đây đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ trong quá trình tự sao?

A. Enzim AN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'

B. Các đoạn Okazaki được gắn lại thành một mạch liên tục nhờ Enzim ADN Ligaza

C. Các nucleotit tự do trong môi trường nội bào bổ sung cho mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung

D. Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hidro trong cấu trúc 2 mạch của ADN

0
18 tháng 9 2018

Đáp án C

(1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối lên nhau.

(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba

(3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA

(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.

(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A

(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin

7 tháng 4 2019

Đáp án C

 (1) Các di truyền chkhác nhau bởi thành phần các nucleotit. à sai, khác nhau về thành phần và sắp xếp các nu.

(2) T ất ccác lo ài đều chung một b di truyền, trmột vài ngoại lệ. à đúng

(3) Mỗi lo ại bộ ba ch hóa cho một lo ại axit amin nhất định. à đúng

(4) di truyền đặc trưng cho t ừng loài sinh vật. à sai.

8 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) Các di truyền chkhác nhau bởi thành phần các nucleotit. à sai, khác nhau về thành phần và sắp xếp các nu.

(2) Tất ccác loài đều chung một b di truyền, trmột vài ngoại lệ. à đúng

(3) Mỗi loại bộ ba ch hóa cho một loại axit amin nhất định. à đúng

(4) di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. à sai