K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2019

Đáp án B

Đơn phân tạo nên phân tử protein là axit amin

BÀI: PRÔTÊIN Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:A. glucôzơ.                   B. axit amin.             C. nuclêôtit.                     D. vitamin.Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?A. Số lượng axit amin.                                   C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.B. Thành phần các loại axit amin.                  D. Các bậc cấu trúc khác nhau.Câu 37.<NB> Chức năng...
Đọc tiếp

BÀI: PRÔTÊIN

Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:

A. glucôzơ.                   B. axit amin.             C. nuclêôtit.                     D. vitamin.

Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?

A. Số lượng axit amin.                                   C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.

B. Thành phần các loại axit amin.                  D. Các bậc cấu trúc khác nhau.

Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:

A. cấu trúc.                                                    C. điều hoà quá trình trao đổi chất.

B.  xúc tác quá trình trao đổi chất.                 D. truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :

A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.

B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.

C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.

D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.

Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:

A. cấu trúc bậc 1.                                 C. cấu trúc bậc 3.                                                        

B. cấu trúc bậc 2.                                 D. cấu trúc bậc 4.

1
11 tháng 12 2023

Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:

A. glucôzơ.                   B. axit amin.             C. nuclêôtit.                     D. vitamin.

Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?

A. Số lượng axit amin.                                   C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.

B. Thành phần các loại axit amin.                  D. Các bậc cấu trúc khác nhau.

Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:

A. cấu trúc.                                                    C. điều hoà quá trình trao đổi chất.

B.  xúc tác quá trình trao đổi chất.                 D. truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :

A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.

B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.

C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.

D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.

Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:

A. cấu trúc bậc 1.                                 C. cấu trúc bậc 3.                                

B. cấu trúc bậc 2.                                 D. cấu trúc bậc 4.

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.  (1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit. (2) Một nuclêôtit gồm ba thành...
Đọc tiếp

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

 (1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

(2) Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ.

(3) Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5H10O4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X.

(4) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.

(5) Trong một nuclêôtit có chứa 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4

1
3 tháng 7 2017

Đáp án A

Nội dung 1 đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

Nội dung 2, 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo  liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.

Nội dung 5 sai. Trong một nuclêôtit chỉ chứa một trong 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X

Có 3 nội dung đúng

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng. I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit. II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần:...
Đọc tiếp

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.

III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là   bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X

IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.

III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là   bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X

IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
17 tháng 7 2019

Đáp án A

Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

Nội dung II, III đúng.

Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo  liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.

Có 3 nội dung đúng.

5 tháng 12 2019

Đáp án A

Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

Nội dung II, III đúng.

Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo  liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.

Có 3 nội dung đúng.

2 tháng 12 2021

Điều đúng khi nói về ARN: *

+Đơn phân gồm A, U, G, X

+Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

+Đơn phân là nuclêôtit.

+Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

+Kích thước và khối lượng lớn.

2 tháng 12 2021

 

- Đơn phân gồm A, U, G, X

- Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

 - Đơn phân là nuclêôtit.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

 - Kích thước và khối lượng lớn.

 

5 tháng 8 2019

Đáp án B 

28 tháng 9 2019

Đáp án B

9 tháng 3 2019

Đáp án là C

1 tháng 12 2017

Đáp án D

Gen có số bộ ba là: 3060/(3,4 x 3) = 300

Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Nuclêôtit có vị trí 360 thuộc bộ ba thứ 360 : 3 = 120

Codon thứ 120 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 120 – 2 =118 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).

Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 118 – 180 axit amin