K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2020
Các giải đoạn phát tiểnThời gian sinh sốngĐịa điểm tìm thấy dấu tíchCông cụ lao độn tìm thấyĐánh giá sự tiến bộ của cộng cụ lao động
Người tối cổCách đây 40-30 vạn năm trc . Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn ) ,  Quan Yên , Núi Đọ ( Thanh hoá ) ; Xuân Lộc ( Đồng Nai ) Rìu đá núi Đọ ( ở Thanh Hoá )Công cụ thô sơ = đá , chưa có sự sáng tạo , thông mingh .
Người tinh khôn -Giai đoạn đầuCách đây 3 - 2 vạn năm trc Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Mái đá gườm 9 Thái Nguyên )Rìu đá văn hoá Sơn ViCông cụ lao động vẫn bằng đá , nhưng đã có tiến bộ : đc mài đẽo  , cưa nhẵn . -> Nhưng vẫn còn thô sơ 
Người tinh khôn -Giai đoạn phát tiểnKhoảng từ 12000 đến 4000 năm trc .Hòa Bình, Lạng Sơn , Hạ Long ( Quảng Ninh ) , Bàu Tró (Quảng Bình).Các loại rìu đá : rđ Hoà Bình , rđ Hạ Long , rđ Bắc Sơn ( Lạng Sơn )Đã có nhiều loại đá khác nhau, mài lưỡi cho sắc, rìu.
 
27 tháng 11 2017

công cụ đá tinh xảo hơn

23 tháng 10 2017

9p8ilukyjmhgn

9 tháng 11 2019

Đáp án B

- Kĩ thuật chế tác công cụ đá cách đây khoảng 12000 đến 4000 năm, người tinh khôn đã biết đến kĩ thuật mài. Số công cụ đá được mài ở lười như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều.

- Trong khi đó, công cụ lao động của người tối cổ vẫn là công cụ lao động bằng đá nhưng mới chỉ được ghè đẽo thô sơ

26 tháng 10 2021

Địa điểm tìm thấy của người tối cổ :

- Thẩm khuyên, thẩm hai ( Lạng sơn)

- Quan yên, núi đọ ( Thanh hóa )

- Xuân lộc ( đồng nai )

a ) Em thử nêu ý nghĩa việc tìm thấy di tích của người tối cổ trên đất nước ta ???b ) Vận dụng kiến thức đã học ở bài tập 3 và 8 (SGKLS6) hoàn thành bảng hệ thống về NGƯỜI TỐI CỔ và NGƯỜI TINH KHÔN trên đất nước ta ???Các giai đoạn phát triểnThời gian sinh sống                              Địa điểm tìm thấy dấu tích                                      Công cụ lao động tìm thấy             ...
Đọc tiếp

a ) Em thử nêu ý nghĩa việc tìm thấy di tích của người tối cổ trên đất nước ta ???

b ) Vận dụng kiến thức đã học ở bài tập 3 và 8 (SGKLS6) hoàn thành bảng hệ thống về NGƯỜI TỐI CỔ và NGƯỜI TINH KHÔN trên đất nước ta ???

Các giai đoạn phát triểnThời gian sinh sống                              Địa điểm tìm thấy dấu tích                                      Công cụ lao động tìm thấy                                             Đánh giá sự tiến bộ của công cụ lao động                   

Người tối cổ 

                                                                             
Người tinh khôn-Giai đoạn đầu    
Người tinh khôn-Giai đoạn phát triển    

 

0
6 tháng 11 2017

1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?

- Cách đây khoảng 40- 30 vạn năm người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển)

+ Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) + Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá)

+ Xuân Lộc (Đồng Nai)

- Sử dụng Công cụ lao động bằng đá, ghè đẽo thô sơ

2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?

- Khoảng 3- 2 vạn năm trước đây, Người tối cổ chuyển dần thành người tinh khôn ở nhiều nơi:

+ Mái đá Ngườm (Thái Nguyên)

+ Sơn Vi (Phú Thọ)

+ Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An

- Công cụ lao động vẫn bằng đá, song có hình thù rõ ràng (Công cụ lao động bằng đá được cưa, mài nhẵn)

3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?

Cách ngày nay khoảng 10000- 4000 năm

- Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Hạ Long, Bàu Tró (Quảng Ninh).

 - Công cụ đá được mài lưỡi, sắc bén hơn. Ngoài ra còn có công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm

=> Việt Nam là một trong những quê hương của loài người 

30 tháng 11 2021

tham khảo

So với Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn: - Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung. - Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức..., bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.

19 tháng 10 2017

1. Thành tựu văn hóa cổ đại p. đông là

- Nghĩ ra chữ viết tượng hình

- Nghĩ ra toán, đếm đến 10

- Số pi (3,14)

- Các chữ số dùng ngày nay

- Chữ số 0

- Các công trình kiến trúc đồ sộ

Phương Tây:

- Lịch dương

- Nghĩ ra chữ cái a,b,c...( lúc đầu 26 chữ số nhưng bây h có 29 chữ)

-Rất giỏi toán số, hình , sử , địa , thiên văn

- Cũng có rất nhiều kiến trúc nổi tiếng

2 Dấu tích của người tối cổ đc tìm thấy ở:

- Hang Thẩm Hai ( Lạng Sơn) có răng

- Núi Đọ ( Thanh Hóa) phát hiện rìu đá

- Xuân Lộc ( Đồng Nai) rìu đá thô sơ

3. Các giai đoạn phát triển của người tinh khôn là:

Người tối cổ dáng người cong(gù), đầu óc chưa phát triển mấy-> người tinh khôn dáng người thẳng, đầu óc phát triển

- Họ thường sống theo nhóm nhỏ, theo gđ, dòng họ (=>thị tộc)

- Họ biết trồng rau, lúa, chăn nuôi, làm gốm, dệt vải,..

- Họ biết làm đẹp bằng những trang sức như vòng tay, vòng cổ, vòng chân.

4. Các điểm mới là:

- Biết dùng tre, gỗ, sừng, xương( thú vật) để sx ra rìu đá, bôn.

Trong quan hệ xh:

 - Theo chế độ mẫu hệ( tôn vinh người mẹ)

- sống theo nhóm nhỏ, theo cùng huyết thống

=> Đời sống tinh thần, vật chất ổn định.

PHAN HẠ VY ơi, mk đã làm hết cho bn rồi, mk ko chép mạng nhé vì đây là những j mk đã học, mong bạn cho mk 3 k để thay lời cảm ơn. Cảm ơn bn trước!

20 tháng 10 2017

cảm ơn bạn nha

Câu 1:  Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?A.   Biết trồng trọt.B.   Biết chăn nuôi.C.   Biết dùng công cụ lao động bằng đá.D.   Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sứcCâu 2: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào     A,  Ấn Độ.           B. Ai Cập.              C. Lưỡng Hà.                   D. Trung...
Đọc tiếp

Câu 1:  Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?

A.   Biết trồng trọt.

B.   Biết chăn nuôi.

C.   Biết dùng công cụ lao động bằng đá.

D.   Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức

Câu 2: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào

     A,  Ấn Độ.           B. Ai Cập.              C. Lưỡng Hà.                   D. Trung Quốc

Câu 3.Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

A.   Nam Phi                                                      B. Đông Nam Á

C.   Nam Mĩ                                                           D. Tây Phi

Câu 4. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN                                           B. 4 triệu năm

     C. 3000 năm TCN                                           D. 5 triệu năm

Câu 5. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng .                                                         B. Nhôm.

     C. Sắt.                                                              D. Kẽm.

Câu 6.  Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

A.   tìm kiếm thức ăn.                       

B.    B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .                           

D. Lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7.  Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

A.   biết chế tạo ra lửa.                                 

B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.

D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

A. Chữ tượng hình.                           B. Hệ đếm thập phân.   

C. Hệ đếm 60.                                   D. Thuật ướp xác.

Câu 9.  Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.                   

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.      

D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.

Câu 10.  Việc nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ.                  

B. Tình trạng hạn hán kéo dài.

C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra.               

D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.

        Câu 11:  Chữ tượng hình là

A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.

 B.Chữ viết đơn giản.

C. Chữ theo ngữ hệ latinh.                                            

  D. Chữ cái a,b,c.

Câu 12.  Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

A. Vua.                                                                    B. Tù trưởng.

C. Tộc trưởng.                                                         D. Quý tộc.

Câu 13.  Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc

A. Liên kết với thế giới bên kia

B. Quan niệm về thế giới bên kia

C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh

D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 14. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp                                      B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp                                             D. Công nghiệp

Câu 15. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 16:Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của 

 A. Mặt Trăng quanh quanh Mặt Trời.                

  B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. 

 C.Trái Đất quay quanh Mặt Trời.                         

 D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. 

Câu 17:Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn
A. vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn.
B. vượn người -> Người tinh khôn -> Người tối cổ.
C. Người tối cổ -> vượn người -> Người tinh khôn.
D. Người tinh khôn -> vượn người -> Người tối cổ.

Câu 18: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. Công xã nông thôn.                                           B. Thị tộc. 

 C. Bầy người nguyên thuỷ.                                    D. Bộ lạc.

Câu 19: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối  cổ được chế tác từ

A. Đá.                    B. Sắt.                        C. Chì.                     D. Đồng thau.

Câu 20:Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc

A. . Cư trú ven sông, suối.                                      B. Chế tác công cụ lao động.

 C. Thờ cúng tổ tiên.                                               D.Sùng bái “ vật tổ”.

 Câu 21: Lịch sử là 

A. những gi sẽ diễn ra trong tương lai. 

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. 

C. những hoạt động của con người trong tương lai.

D. những hoạt động của con người đang diễn ra. 

Câu 22:Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về 

A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người. 

B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. 

C. quá trình phát triển của con người. 

D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.

Câu 23: Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì :

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. bổ  sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết. 

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.

D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

 Câu 24: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá

A. Đông Sơn.           B. Hoà Bình.                  C. Bắc Sơn.              D. Quỳnh Văn.

Câu 25: Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. đá -> đồng đỏ -> đồng thau -> sắt.                

 B. đá -> đồng thau -> đồng đỏ -> sắt.
C. sắt -> đồng đỏ -> đồng thau-> đá.                 

 D. đồng thau -> đồng đỏ -> đá -> sắt.

Câu 26: Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ

A. thu hẹp điện tích đắt canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quân gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 27: Vua Ai Cập được gọi là gì?

A. Thiên tử.                      B. Vua.                    C. Pha –ra-ông.                D. En-si.

Câu 28: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

A.Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. Mậu dịch hàng hải quốc tế.

C. Nông nghiệp                                             

D.Thủ công nghiệp hàng hóa.

Câu 29: Các nhà nước thành bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng
A. đầu thiên niên kỉ I TCN.                                     B. cuối thiên niên kỉ II TCN.
C. đầu thiên niên kỉ III TCN.                                   D. cuối thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 30: Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là

A. Vườn treo Ba-bi-lon                                            B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Đấu trường Cô-li-đê                                            D. Vạn Lí Trường Thành.

Câu 31: Các truyền thuyết như “Con rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu truyền  miệng.

 B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Tư liệu gốc.

 

 

 

Câu 32: Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một:

A. Thế kỉ.               B. Thập kỉ.              C. Thiên niên kỉ.              D. Kỉ nguyên.

Câu 33: Điểm chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là gì?

A. Đều hình thành ở ven biển.                      

B. Đều hình thành ở vùng núi.

C. Đều hình thành ở vùng đồng bằng.          

D. Đều hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 34: Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sản xuất phát triển.

 B. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại.

C. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. 

D. Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều dẫn đến dư thừa thường xuyên.

Câu 35:  Tư liệu hiện vật là:

A. Những câu chuyện , những lời mô tả truyền đời.

B. Những di tích , đồ vật của người xưa.

C. Những bản ghi , tư liệu viết tay.

D. Những truyền thuyết , ca dao , tục ngữ.

uccheuccheuccheuccheucche

3