Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tỉ lệ giữa thành phần % nguyên tố R trong oxi cao nhất với thành phần % nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 20,25/34
a. Xác định nguyên tố R
b. Cho 4,05g 1 kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05g muối. Xác định nguyên tố M
Gọi hoá trị phi kim cần tìm là n
CT với oxi : R2On ; CT với hiđrô : RH8-n
Vì n là hoá trị xét \(n\in N^{\text{*}}=\left\{1;...7\right\}\)
Ta có:
\(\frac{\left(\frac{2R}{2R+16n}\right)}{\left(\frac{R}{R+8-n}\right)}=\frac{20,25}{34}\)
\(\Rightarrow\frac{R+8-n}{R+8n}=\frac{20,25}{34}\)
Thay \(n=\left\{1;2...;7\right\}\Rightarrow n=7\Rightarrow R=80\left(Br\right)\)
b)Gọi hoá trị là x
Dùng bảo toàn khối lượng
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{40,05-4,05}{80.2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_M=\frac{0,225.2}{x}\Rightarrow M=\frac{4,05}{0,225.\frac{2}{x}}=9x\)
\(\Rightarrow x=3\Rightarrow M=27\left(A;\right)\)