cho m gam kim loại sắt tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 3,36l khí Y(đktc). CÔ cạn dần dung dịch X được chất rắn Z có khối lượng 41.7gam.
1/ Viết phương trình hóa học và tính giá trị m
2/ xác định chất rắn Z
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT:
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Chất rắn là FeSO4
Định hướng tư duy giải
→ n NH 4 + = 0 , 235 . 2 - 0 , 14 . 3 8 = 0 , 00625
=> 110,23 = 0,73943m + 96.(0,235+0,26057m/16) => m = 38,07
=> mY = 28,15 + 62.(0,00625.8 + 0,14.3 + 0,62.2) + 80.0,00625 = 134,67
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n Cu = n SO 2 = 0 , 075 mol.
Đặt n Cr = x mol; n Fe = y mol → m X 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
Đáp án A
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Chất rắn là FeSO4