Khử 120g CuO trong 22,4 lít H2 (ĐKTC) thu được chất rắn và nước
A) Tìm khối lượng chất còn dư
B) Tìm khối lượng chất rắn thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2-----0,2
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3-------0,2
m CuO=32.\(\dfrac{50}{100}\)=16g
=>n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=16g=>n Fe2O3=0,1 mol
=>m =mFe+m Cu=0,2.64+0,2.56=24g
c)Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,2---------------------0,2
=>m FeSO4=0,2.102=20,4g
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{to}2Fe+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,15}{1}\\ \rightarrow Fe_2O_3dư\\ n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{0,3}{3}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,05.160=8\left(g\right)\\ b.n_{Fe}=\dfrac{0,3}{3}.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c.m_{rắn}=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=11,2+8=19,2\left(g\right)\)
nH2=\(\dfrac{22,4}{22,4}\)=1 mol
Ta có Y là bazơ của kim loại X là X(OH)n
2X + 2nH2O ----> 2X(OH)n + nH2
Theo PTPỨ nH2=2nH2O=1.2=2 mol
=> mH2O=2.18=36 g, mH2=1.2=2 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX=m2X(OH)n+mH2-mH2O=80+2-36=46 g
Nên mX=46 g
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
Ta có: 80a+160b=40 (1).
160b:80a=1:2 \(\Rightarrow\) a-4b=0 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=1/3 (mol) và b=1/12 (mol).
Khối lượng chất rắn thu được là 1/3.64+1/12.2.56=92/3 (g).
Số mol khí hiđro thu được bằng số mol sắt trong X và bằng 1/12.2=1/6 (mol). V=1/6.22,4=56/15 (lít).
ta có nH2=1
n CuO=1,5
=> chất dư là CuO
=>m CuO=0,5
áp dụng ct m=n*M
chất rắn là Cu số mol là 1
=> m=64g
CuO +H2--->Cu +H2O
a) Ta có
n\(_{CuO}=\frac{120}{80}=1,5\left(mol\right)\)
n\(_{H2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
=> CuO dư
Theo pthh
n\(_{C_{ }uO}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)
n\(_{CuO}dư=1,5-1=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{C_{ }uO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{C_{ }u}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)