K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ghi lại các từ mượn trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn từ những tiếng (ngôn ngữ) nào.

a. Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.

b. Mượn tiếng Hán: gia nhân.

c. Mượn tiếng Anh: pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.

2. Hãy xác định nghĩa của tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:

a.

- Khán giả: khán = xem, giả = người ⟹ người xem.

- Thính giả: thính = nghe, giả = người ⟹ người nghe.



- Độc giả: độc = đọc, giả = người ⟹ người đọc.

b.

- Yếu điểm: yếu = quan trọng, điểm = chỗ (điểm) ⟹ chỗ quan trọng, điểm quan trọng.

- Yếu lược: yếu = quan trọng, lược = tóm tắt ⟹ tóm tắt những điều quan trọng.

- Yếu nhân: yếu = quan trọng, nhân = người ⟹ người quan trọng.

3. Hãy kể tên một số từ mượn:

a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét,…

b. Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, gác-đờ-bu…

c. Là tên một số đồ vật như: ra-đi-ô, vi-ô-lông, xoong…

4. Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?

Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.

Có thể dùng trong những hoàn cảnh:

- Hoàn cảnh giao tiếp vớ bạn bè, người thân.

- Có thể dùng để viết tin, đăng báo.

5. Viết chính tả “Thánh Gióng”

Bố cục

- Phần 1: Từ đầu → đặt đâu nằm đấy: sự ra đời kỳ lạ của Gióng.

- Phần 2: Tiếp → Cứu nước: Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.

- Phần 3: Tiếp đến → bay lên trời: Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.

- Phần 4: Còn lại: Gióng bay về trời.

Tóm tắt

Hùng Vương thứ 6 có hai vợ chồng ông lão làm ăn chăm chỉ phúc đức mà vẫn không có con. Một hôm bà vợ ra đồng ướm chân mình vào vết chân to, về nhà thì thụ thai. Mười hai tháng sau đẻ ra một cậu bé khôi ngô tuấn tú nhưng lên ba tuổi vẫn không biết nói, biết cười, không biết đi.

Khi giặc Ân đến, vua sai sứ giả đi tìm người tài cứu nước. Gióng nghe thấy tiếng sứ giả bèn cất tiếng nói và yêu cầu nhà vua chuẩn bị đồ để Gióng đánh giặc.

Sau khi gặp sứ giả Gióng ăn khỏe và lớn nhanh như thổi. Gia đình và làng xóm góp gạo nuôi Gióng. Sứ giả mang đồ đến, Gióng ra trận, đánh tan giặc Ân và bay về trời. Nhân dân lập đền thờ để tưởng nhớ. Bây giờ vẫn còn dấu tích như tre đằng ngà, làng Cháy.

Soạn bài

Câu 1 (trang 22 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Trong truyện Thánh Gióng có nhiều nhân vật: Vợ chồng ông lão ở làng Gióng, cậu bé (tráng sĩ Gióng), sứ giả, nhà vua, dân làng

b. Gióng là nhân vật chính.

c. Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và giàu ý nghĩa của nhân vật Gióng.

- Sự ra đời kỳ lạ:

     + Ướm chân vào vết chân to → thụ thai

     + Mang thai 12 tháng.

- Lên 3 tuổi không biết nói, đặt đâu nằm đấy.

- Cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc → thể hiện lòng yêu nước lòng căm thù giặc.

- Sau khi gặp sứ giả → lớn nhanh như thổi, ăn khỏe → cả làng góp gạo nuôi.

- Vươn vai thành tráng sĩ, ngựa phun lửa, nhổ tre đánh giặc, bay về trời.

Câu 2 (trang 22 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Ý nghĩa các chi tiết.

Chi tiếtÝ nghĩaTiếng nói đầu tiên: đòi đi đánh giặc

- Ca ngợi lòng yêu nước,lòng căm thù giặc.

- Việc cứu nước đặt lên hàng đầu.

- Ý thức chống giặc ngoại xâm luôn tiềm ẩn trong nhân dân.

Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc

- Ý thức đánh giặc của người anh hùng.

- Vũ khí sắc bén là yếu tố cần khi đánh giặc.

- Phản ánh thành tựu văn hóa kỹ thuật thời Hùng Vương → thời đại văn minh: đồ sắt thay thế cho đồ đá

Bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.

- Gióng lớn lên trong sự che chở, nuôi dưỡng của nhân dân.

- Sức mạnh của Gióng cũng là sức mạnh của nhân dân từ những cái bình thường giản dị.

Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ.

- Sức sống mãnh liệt kỳ diệu của Gióng- nhân dân → sức mạnh tình đoàn kết mỗi khi có giặc.

- Muốn chiến thắng được giặc ngoại xâm cần có sức mạnh → ước mơ của nhân dân có đủ sức mạnh để đánh giặc.

Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.

- Khắc phục khó khăn.

- Tre nứa trở thành vũ khí chiến đấu của nhân dân.

Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời.- Gióng là một vị thần, thay trời hành đạo.

Xong việc Gióng bay về trời → sự bất tử của người anh hùng.

Câu 3 (trang 23 Ngữ Văn 6 Tập 1): Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng.

- Hình tượng Thánh Gióng là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay buổi đầu lịch sử về người anh hung cứu nước chống ngoại xâm.

- Thánh Gióng tượng trưng cho lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc.

Câu 4 (trang 23 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử:

     + Thời đại Hùng Vương nhân dân phải thường xuyên chống giặc ngoại xâm để bảo vệ phương Bắc.

     + Thời Hùng Vương chính là thời đại văn minh của đồ sắt.

     + Cả cộng đồng đoàn kết tham gia vào cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

https://vietjack.com/soan-van-6/thanh-giong.jsp

- em vào trang này có đầy đủ các môn cho em ! soạn văn có cả ngắn lẫn dài, giải sbt cx có !vào mà xem !

1! Khái niệm

1,vd1

-> Nội dung của từ:

ở đây là cs sự vật, hđộng, trangjt, quan hệ vs nhau

-> Nghĩa của từ

2,Đọc qua phần ghi nhớ SGK/35

2!các cách giải thích nghĩa của từ

1,vd2

- trình bày k/niệm

-dùng từ đồng or trái nghĩa của từ (vd: đồng/ng lẫm liệt- trái nao núng)

2 ghi nhớ :

k.luận: cs 2 cách ở phần vd2

VẬY THÔI!

21 tháng 9 2019

bn vào vietjack.com để tham khảo nhé

10 tháng 9 2018

Soạn bài từ mượn

I. Từ thuần Việt và từ mượn Học sinh dựa vào từ điển tiếng Việt để giải thích :

1. - Trượng. - Tráng sĩ.

2. Các từ trên có nguồn gốc từ ngôn ngữ Hán.

3. Những từ tiếng Hán : sứ giả, điệu, giang sơn. Những từ mượn các ngôn ngữ khác : tivi, xà phòng, mít ting, ra-đi-ô, ga, Xô-viết, in-tơ-nét.

4. - Với các từ mượn từ đã Việt hóa chúng ta viết như từ thuần Việt. - Với các từ mượn chưa Việt hóa (tiếng châu Âu) chúng ta nên dùng dấu gạch ngang giữa các tiếng.

II. Nguyên tắc mượn từ.

1. Mượn từ để làm giàu tiếng Việt

2. Không nên mượn từ nước ngoài tùy tiện.

III. Luyện tập

Câu 1.    - Những từ mượn từ tiếng Hán. + Vô cùng ; tự hiên ; sính lễ. + Gia nhân. + Quyết định ; lãnh địa. - Những từ mượn tiếng châu Âu : lốp, in-tơ-nét.

Câu 2. Hãy xác định nghĩa của các tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây. a. - Giả : tiếng dùng để chỉ người hay vật, ở đây là người, kẻ. - Khán : nhìn trông coi. - Thính : nghe. - Độc : đọc b. - Yếu : quan trọng, cần gấp. - Điểm : vết đen, cái chấm, là điểm. - Lược : tóm tắt những điều cơ bản, chủ yếu. - Nhân : người.

Câu 3. Kể một số từ mượn : a. Mét, ki-lô-mét, xen-ti-mét, ki-lô-gam, lít, đấu (thóc), tá (bút)… b. Ghi đông, phuốc-tăng, đĩa xiđi…

Câu 4.  - Đó là : phôn, fan, nốc ao. - Dùng những từ này trong giao tiếp sinh hoạt với những bạn bè của mình.

Câu 5. Chép chính tả lưu ý các từ mượn.

 

10 tháng 9 2018

bạn cũng có thể tham khảo trong sách để học tốt ngữ văn 6 nha!

#khoa#

24 tháng 11 2021

-_- chơi game

24 tháng 11 2021

học luôn học kì 1 cho vip

9 tháng 5 2020

Hi my name is Linh and currently I’m 12 years of age. I have a nice personality and am very easy to get along with. This is my first semester of secondary school a lot of other people. What I to do in my spare time is to play video games and just relax with friends and family. People may see that as somewhat weird to play video games as a hobby, but it’s what I really to do. I prefer to enjoy things at my own space. This whole blogging thing is new to me and I really it. It could probably make me new friends and people that have common interests with me.

12 tháng 8 2018

1 + 1 = 2

hok tok

12 tháng 8 2018

1+1=2

miễn phí thêm

2+2=4

4+4=8

8+8=16

k nha. thanks bn mk đang kiếm điểm

8 tháng 12 2021

\(a,B=4\sqrt{x+1}-3\sqrt{x+1}+\sqrt{x+1}+2\sqrt{x+1}=4\sqrt{x+1}\\ b,B=8\Leftrightarrow4\sqrt{x+1}=8\\ \Leftrightarrow\sqrt{x+1}=2\\ \Leftrightarrow x+1=4\\ \Leftrightarrow x=3\left(tm\right)\)