. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhúng giấy quì tím vào các dung dịch sau đây. CH3COONa, K2CO3, NaCl, Na2S, NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3, Na2CO3, Ba(NO3)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các dung dịch có môi trường bazo làm cho quỳ tím hóa xanh:
\(CH_3COOK;K_2CO_3;Na_2S;Na_3PO_4\)
Các dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím hóa đỏ:
\(NH_4Cl;FeCl_3;Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Các dung dịch có môi trường trung tính làm quý tím không đổi màu:
\(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2;BaCl_2;Na_2SO_4\)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: Các dd còn lại
- Đổ dd NaOH dư vào các dd còn lại
+) Xuất hiện khí: NH4Cl
PTHH: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa rồi tan: Al2(SO4)3
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: BaCl2, Na2CO3 và NaCl
- Đổ dd H2SO4 vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Chọn đáp án D
NH4NO3 (1) PH < 7 làm quỳ chuyển hồng
KCl (2) PH = 7 Không đổi màu quỳ
K2CO3 (3) PH>7 Quỳ chuyển xanh
CH3COONa (4), PH>7 Quỳ chuyển xanh
NaHSO4 (5), PH < 7 làm quỳ chuyển đỏ
Na2S (6). PH>7 Quỳ chuyển xanh
Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.
Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.
a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.
b. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.
c. Cl2 + H2O → HCl + HClO
Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.
d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)
Chọn A
n H + = 0,15; n O H - = 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol ⇒ H+ dư ⇒ quì tím hóa đỏ
Đáp án C
Chất tác dụng với HCl sinh ra khí là Na2CO3, Na2S, Fe(NO3)2, CH3NH3HCO3.
Đáp án A
(1) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
(2) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
(3) BaCl2 + NaHSO4 → NaCl + BaSO4 + HCl.
(4) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(5) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3
Đáp án A.