K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2019

Câu 1. (4 điểm) Điền từ thích hợp: mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, rễ chính thức, thân lá, ngọnvào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2,3… trong các câu sau đây:

Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm..... (1)........... chưa có.......... (2)....... thật

sự. Trong thân và lá rêu chưa có .................... (3)......... Rêu sinh sản bãi

......... (4)........ được chứa trong .............. (5).............. cơ quan này nằm

............. (6)............ cây rêu

Câu 2. (3 điểm) Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?

Câu 3. (3 điểm) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương  án trả lời đúng nhất:

1. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô?

a. Qua cải, qủa đu đủ, quả cam, quả cà chua.

b. Quả mơ, qua chanh, qua lúa.

c. Quả dừa, quà đào, quả gấc, quả ổi.

d. Qua bông, quả thìa là, quà đậu Hà Lan.

2. Trong các nhóm quả sau dây, nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?

a. Quả hồng xiêm, quà táo, qua đỗ đen, qua chuối.

b. Quả đào, quả  dưa hấu, quả xoài, quà đu đủ.

c. Quả cam, quả bồ kết, quả vú sữa.

d. Cả a và b.

Câu 2. (2 điểm) Hãy đánh dấu X vào  □ chỉ câu trả lời đúng:

Những đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đúng với rêu ?

□    a. Sinh sản bằng hạt.

□    b. Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.

□    c. Thân phân nhánh phức tạp, lá đa dạng.

□    d. Túi bào tử nằm ở ngọn cây.

Câu 3. (6 điểm) Nêu điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

Đặc điểm chính về cấu tạo

Trả lời

1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt

a. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được

1…….

2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước

b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây

2…….

3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả

c. Gồm vỏ quả và hạt

3…….

4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái

4……

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điếm gì giống nhau ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những  mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

Đặc điềm chính về cấu tạo

Trả lời

1. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả

a. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây

1………..

2. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

b. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái

2………..

3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống

c. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút

3……….

4. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây

d. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ

4………..

Câu 2. (4 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?

Câu 3. (2 điểm) Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở:

a. Tảo                        b. Rêu                   c. Dương xỉ             d. Cả a, b và c

2. Hạt do bộ phận nào tạo thành?

a. Hạt phấn                                            b. Bầu nhuỵ

c. Nhuỵ hoa                                           d. Noãn đã được thụ tinh

3. Đặc điểm chung của quyết là gì ?

  1. Quyết là những thực vật có lá thật sự

  2. Quyết sinh sản bằng bào tử

  3. Bào tử được hình thành trước lúc thụ tinh và mọc thành nguyên tản

  4. Nguyên tản lớn dần thành quyết trường thành

  5. Nguyên tản chỉ là một giai đoạn sống ngẳn ngủi trong đời sống của quyết

1,2,3, 4                  b. l,2,3,5             c. 2,3,4,5         d. l, 2,4,5

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp tên các quả tương ứng với từng nhóm quả (quả khô, quả thịt) sao cho phù hợp rồi ghi vào cột kết quả:

Các nhóm quả

Tên quả

Kết quả

  1. Quá khô

  2. Quả thịt

 Quả đỗ xanh

 Quà lạc

 Qua cà chua

 Qua đu đủ

 Qua mơ

 Quả táo

 Quả chanh

 Quả bông

 Quả cải

 Quả chò

1........................

2..................

3……………..

Câu 2. (3 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh.

Câu 3. (3 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em.

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp các quả (hạt) tương ứng với từng cách phát tán của chúng rồi ghi vào phần kết quả:

Các cách phát tán

Tên quá (hạt)

Kết quả

1. Phát tán nhờ gió

  1. Quả chò

1…………..

2. Phát tán nhờ động vật

3. Tự phát tán

  1. Quả cải

  2. Quả bò công anh

  3. Quả ké đầu ngựa

  4. Quả chi chi

  5. Quả đậu bắp

  6. Quả cây xấu hô

  7. Quả trâm bầu

  8. Hạt hoa sữa

  9. Quả ổi

2…………..

3…………

Câu 2. (6 điểm) Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm.

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp đặc điểm của hạt tương ứng với từng loại cây (hai lá mầm và một lá mầm) rồi ghi vào cột kết quả:

Các loại cây

Các đặc điểm của hạt

Kết quả

1. Cây hai lá mầm

2. Cây một lá mầm

a. Có vỏ bao bọc hạt, phôi

b. Phôi có hai lá mầm

c. Phôi có một lá mầm

d. Phôi có chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm

e. Chất dinh dưỡng nằm ở phôi nhũ

g. Chất dinh dưỡng nằm ở hai lá mầm

1...............................

2........................

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của rong mơ ? Rong mơ khác tảo xoắn ở điểm nào?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy đánh dấu X vào ô trống để chỉ đúng các hình thức phát tán của từng loại quả và hạt.

Tên quả hoặc hạt

Cách phát tán của quả và hạt

Nhờ gió

Nhờ động vật

Tự phát tán

1. Quả cải

2. Quả chò

3. Quả bồ công anh

4. Quả ké đầu ngựa

5. Quả chi chi

6. Quả đậu bắp

7. Quả cây xấu hổ

8. Quả trâm bầu

9. Hạt hoa sữa

10. Hạt thông

Câu 2. (6 điểm) Hãy so sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Ở những hoa đơn tính và những hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc, sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện giữa các hoa. Đó là:

a. Hoa tự thụ phấn                                     b. Hoa giao phấn

c. Hoa đơn tính                                          d. Hoa lưỡng tính

2. Hạt hoa sữa, hạt thông, quả dậu bắp thuộc  cách phát tán nào sau đây ?

a. Phát tán nhờ gió                                    b. Phát tán nhờ động vật

c. Tự phát tán                                            d. Cả a, b và c

3. Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là:

a. Tảo                             b. Rêu                  c. Quyết                d. Cả a, b và c.

4. Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật ?

a. Quả ăn được (phần thịt quá)

b. Hạt thường có vỏ cứng, bền (không  tiêu hoá được)

c. Quả có gai, móc, lông cứng, bám vào da hoặc lông động vật (được động vật mang đi nơi khác)

d. Cả a, b và c đều đúng.

5. Đặc điểm chung của tảo?

a. Là những thực vật bậc thấp, chưa có thân, rễ, lá thực sự, sống ở nước ngọt

b. Cơ thể chỉ là một tán gồm một hoặc khối tế bào đồng nhất chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, có chất diệp lục nên có thể tự chế tạo chất làm cơ cần thiết, sống ở nước mặn.

c. Là những thực vật đơn bào hoặc đa bào, có nhiều màu sắc khác nhau nhưng luôn luôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết. Hầu hết sống ớ nước.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ? Tảo xoắn có điểm gì giống với rong mơ ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.Hoa ....................... có hạt phấn rơi vào dầu nhuỵ của chính hoa đó.

a. tự thụ phấn                 b. giao phấn    c. đơn tính                 d. lưỡng tính

2. Hạt hoa sữa, quả chò, quả hồ công anh thuộc cách phát tán nào sau đây ?

a. Phát tán nhờ gió                                          b. Phát tán nhờ động vật

c. Tự phát tán                                                  d. Cả  a, b  và  c

Câu 2. (2 điểm) Đánh dấu X vào ô □ chỉ cầu đúng:

□ a. Mỗi củ lạc là một quả lạc, thuộc loại quả khô không nè.

□ b. Mỗi hạt thóc là một quả lúa, nó thuộc loại quả khô nẻ.

□ c. Quà đào, quả mơ, xoài, táo ta, dừa, mận là những quả hạch.

□ d. Cây ngô, cây kê, cây lúa, cây cam, cây bưởi là cây một lá mầm.

Câu 3. (3 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?

Câu 4. (3 điểm) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm (như hạt đỗ đen...) chứa ở:

a. Trong lá mầm                                         b. Trong phôi nhũ

c. Trong vỏ hạt                                           d. Trong phôi

2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tảo                             '                b. Ngành Rêu

c. Ngành Dương xỉ                                    d. Ngành Hạt trần

3. Lớp Hai lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 4 cánh.

d. Câu b và c đúng.

e. Câu a và c đúng.

4. Nhóm quả khô bao gồm:

a. Quả khô nẻ và quả khô không nẻ.          b. Quả mọng và quả nẻ

c. Quả hạch và quả mọng                          d. Quả hạch và quả khô

5. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ?

a. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng

b. Đại dương thu hẹp, nhưng vẫn còn nhiều nước

c. Khí hậu khô và lạnh

d. Câu b và c.

Câu 2. (2 điểm) Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng ?

Câu 3. (3 điểm) Nêu vai trò của thực vật đối với động vật ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu l. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Sự phát tán của quả và hạt là:

a. Hiện tuợng quả và hạt được chuyển đi xa gốc cây mẹ

b. Hiện tượng quả chín và hạt được bật ra khỏi quả

c. Câu a và b đều đúng

d. Câu a và b đều sai

2.    Hạt của cây  Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ờ điểm nào?

a. Hạt cây Hai lá mầm không có phôi nhũ

b. Hạt cây Hai lá mầm không có chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở lá mầm

c. Hạt cây Hai lá mầm phôi có hai lá mầm

d. Câu a và b đúng.

3. Những hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm?

a. Mít, ôi, đào, lúa mì                           b. Ngô, vải, nhãn, đỗ đen

c. Ngô, tre, thài lài, cỏ gấu                    d. Đỗ đen, dưa hấu, hướng dương

4. Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?

a. Hút nhiều thuốc lá, chat nicôtin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi

b. Trong thuốc phiện có chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm,

c. khi sử dụng dễ gây nghiện

d. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia

đình và xã hội

e. Cả a. b và c đều đúng.

Câu 2. (3 điểm) Cây trồng khác cây dại ở điểm nào ? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 3. (3 điểm) Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phôi xanh của con người” ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Giao phấn là hiện tượng:

a. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa đó

b. Hạt phẩn tiếp xúc với đầu nhụy

c. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.

d. Tế bào sinh dục dực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử.

2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tào                 b. Ngành Rêu         c. Ngành Dương xỉ      d. Ngành Mạt tiần

3. Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?

a. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật

b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật

c. Trong một số ít trường  hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật

d. Cả a, b và c

4. Khi gieo hạt cần phải:

a. Gieo đúng thời vụ                                     b. Làm đất tơi xốp

Chống úng, chông hạn. chống rét             d. Cả a, b và c đều đúng

5. Trật tự các bậc phân loại (từ cao đến thấp) nào dưới đây là đúng

a. Ngành      lớp      bộ       họ       chi      loài

b. Lớp       bộ      họ       chi      loài       ngành

c. Bộ       họ      chi      loài       ngành      lớp

d.    Họ      chi       loài       ngành       lớp      bộ

Câu 2. (2 điểm) Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người ?

Câu 3. (3 điểm) Hút thuốc phiện có hại như thế nào?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Bộ phận của hạt sẽ phát triển thành cây non sau khi nảy mầm là:

a. Vỏ hạt                                               b. Phôi hạt

c. Phôi nhũ                                            d. vỏ hạt và phôi nhũ

2. Lớp Một lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh

d. Cả b và c

e. Cả a và c

3. Phôi của hại phát triển từ:

a. Tinh trùng       b. Trứng               c. Hợp tử               d. Noãn

4. Quyết cổ đại phái triển mạnh tạo thành những rừng dương xỉ thân gỗ lớn trong điều kiện khí hậu Trái Đất như thế nào ?

a. Khi hậu khô và lạnh                    b. Khí hậu rất nóng và ẩm

c. Có các biến cố địa chất               d. Cả b và c

5. Đặc điểm được xem là tiến hóa hơn của rêu so với tảo là:

a. Đã có thân, lá                              b. Đã có rễ chính thức,

c. Có chứa chất diệp lục                 d. Tất cả đều đúng

Câu 2. (5 điểm) cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam ?         .

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu ?

a. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ           b. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ

c. Trong thân mâm hoặc phôi nhũ       d. Trong thân mầm hoặc chồi mầm

2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì ?

a. Quả khi chín tự mở được                                         b. Quả có gai móc

c. Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc chùm lông     d. Quả khô tự mở

3. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây Hai lá mầm ?

a. Cây lúa, cây xoài, cây ngô

b.Cây tỏi, cây táo, cây cà chua

c. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn

d. Cây cam, cây hoa hồng, cây vải thiều, cây tỏi

4. Đặc điểm nào dưới đây đã giúp các thực vật ở cạn thích nghi với môi trường cạn ?

a. Cơ thể phân hoá thành rễ, thân, lá.      b. Có hệ thống dẫn

c. Sinh sản bằng hạt hay bằng bào tử       d. Cả a và b.

5. Đặc điểm đặc trưng của Quyết là:

a. Sinh sản bằng hạt                                   b. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn

c. Chưa có rễ, thân, lá thật                       d. Nón đực nằm ở ngọn cây

Câu 2. (5 điểm) Thế nào là Phân loại thực vật ? Kể những ngành thực vật đã học và cho biết những ngành nào thuộc thực vật bậc thấp, bậc cao ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Chọn từ thích hợp: bào tử, nguyên tản, rễ, thân, lá, mạch dẫn, cuộn tròn ở đầu điền vào chỗ dấu chấm (...) trong các câu sau:

- Dương xỉ là những cây đã có.................... thật sự

- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng.............

- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có............ giữ chức năng

vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng

-  Dương xỉ sinh sản bằng.................. như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có

................. do bào tử phát triển thành.

Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Đặc điểm của hoa nở về ban đêm là gì ?

a.  Hoa thường có màu trắng

b. Hoa có mùi thơm đặc biệt quyến rũ sâu bọ

c. Hoa có màu sắc sặc sỡ

d. Câu a và b.        

2. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là:

a. Sinh sản hữu tính                                   b. Sinh sản vô tính

c. Sinh sản sinh dưỡng                              d. Cả a, b và c.

3. Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ các điều kiện nào ?

a. Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp

b. Nhiệt độ, độ ẩm không khí, phân bón

c. Nước, phân bón, nhiệt độ

d. Giống cây trồng, nước, phân bón

4. Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa,… là:

a. Quả mọng          b. Quả hạch          c. Quả thịt             d. Quả khô

Câu 2. (6 điểm)

Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:

Câu hỏi

Trả lời

Hạt đỗ đen

Hạt ngô

1. Hạt gồm có những bộ phận nào ?

2. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?

3. Phôi gồm nhũng bộ phận nào ?

4. Phôi có mấy lá mầm ?

5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ?

2 tháng 5 2019

Cây tròng khác cây dại ở :C.

Quyết khác rêu ở đặc điểm: A.

Thực vật ở nước(tảo nguyên thủy) xuất hiện trong điều kienj nào?: C

Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?1 điểm   Rễ   Lá già   Thân   Ngọn  Xóa lựa chọnCâu 2. Cơ quan sinh sản của thông là1 điểm   Hoa   Quả   Nón   Hạt  Xóa lựa chọnCâu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ1 điểm   Rễ, thân, lá   Hoa, quả, hạt   Bộ phận dùng   Tất cả A,B,C đều đúng  Xóa lựa chọnCâu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là1 điểm   Bào tử   Nón   Túi bào...
Đọc tiếp
Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?1 điểm   Rễ   Lá già   Thân   Ngọn  Xóa lựa chọnCâu 2. Cơ quan sinh sản của thông là1 điểm   Hoa   Quả   Nón   Hạt  Xóa lựa chọnCâu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ1 điểm   Rễ, thân, lá   Hoa, quả, hạt   Bộ phận dùng   Tất cả A,B,C đều đúng  Xóa lựa chọnCâu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là1 điểm   Bào tử   Nón   Túi bào tử   Hạt  Xóa lựa chọnCâu 5. Tảo khác rêu ở điểm nào sau đây1 điểm   Cơ thể có cấu tạo đa bào   Cơ thể có màu xanh lục   Cơ thể có dạng rễ, thân, lá   Cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật  Xóa lựa chọnCâu 6. Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu1 điểm   Rễ thật, có mạch dẫn   Sống ở cạn   Sinh sản bằng bào tử   Sinh sản hữu tính  Xóa lựa chọnCâu 7. Phôi của hạt gồm những bộ phận nào? *1 điểm   Vỏ hạt, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm   Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, phôi nhũ   Rễ mầm, phôi, vỏ hạt, chất dinh dưỡng dự trữ   Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầmCâu 8. Đặc điểm nhận biết các cây thuộc nhóm dương xỉ là1 điểm   Lá già có cuống dài   Lá non cuộn tròn   Sinh sản bằng bào tử   Có mạch dẫn  Câu 9. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu là một thực vật bậc cao?1 điểm   Sống ở trên cạn   Đã có thân, lá   Sinh sản bằng bào tử   cả A và B đều đúng  Câu 10. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Một lá mầm?1 điểm   Cây ổi, cây dừa, cây mướp   Cây cà chua, cây ớt, cây chanh   Cây cải, cây bưởi, cây xoài   Cây lúa, cây ngô, cây hành  Câu 11. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm quả nào gồm toàn cây Hai lá mầm?1 điểm   Cây ổi, cây mía, cây hoa hồng.   Cây xoài, cây cam, cây mận   Cây cải, cây tre, cây dừa   Cây mít, cây hành, cây bắp  Câu 12. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?1 điểm   Chống gió bão   Chống xói mòn đất   Chống rửa trôi đất   Cả A, B, C đều đúng  Câu 13. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là1 điểm   Kiểu gân lá   Số lá mầm của phôi   Số cánh hoa   Kiểu rễ  Câu `14. Hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm ở điểm nào1 điểm   Phôi có hai lá mầm   Không có phôi nhũ   Chất dự trữ nằm ở lá mầm   Cả a ,b ,c  Câu 15. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây thuộc ngành hạt kín?1 điểm   Cây mít, cây rêu, cây ớt.   Cây mận, cây xoài, cây dương xỉ   Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa   cây thông, cây lúa, cây rau bợ  Câu 16. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả thịt ?1 điểm   Quả cà chua, quả đu đủ, quả chanh   Quả mận, quả cải, quả táo   Quả bồ kết, quả dừa, quả ổi   Quả cam, quả xoài, quả đậu  Câu 17. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?1 điểm   Quả và hạt có nhiều gai hoặc móc   Những quả và hạt có túm lông hoặc cánh   Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật cánh   Avà C đều đúng  Câu 18. Bộ phận nào quan trọng nhất của hoa1 điểm   Bao hoa gồm đài và tràng hoa   Nhị và nhuỵ   Nhị hoặc nhuỵ hoa   Tất cả các bộ phận của hoa  Câu 19. Quả và hạt tự phát tán có những đặc điểm nào1 điểm   Quả khi chín tự mở được   Quả có gai, móc   Quả hoặc hạt nhẹ thường có cánh   Quả hoặc hạt nhẹ có cánh  Câu 20. Đặc điểm nào không có ở quả khô1 điểm   Vỏ quả khô, mỏng, cứng   Vỏ quả khi chín tự nứt ra   Khi chín khô vỏ quả không tự nứt ra   Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả  Câu 21. Hoa tự thụ phấn mang những đặc diểm nào dưới đây?1 điểm   Đơn tính   Lưỡng tính   Nhị và nhuỵ của hoa chín đồng thời   Cả b và c  Câu 22. Chất dự trữ của hạt gạo được chứa ở1 điểm   Trong lá mầm   Trong phôi nhũ   Trong vỏ hạt   Cả a, b và c đều sai  Câu 23. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là1 điểm   Sống ở trên cạn   Có rễ, thân, lá thật   Sinh sản bằng hạt   Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả  Câu 24. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?1 điểm   Rong mơ   Tảo xoắn   Tảo nâu   Tảo đỏ  Câu 25. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?1 điểm   Rau diếp biển   Tảo tiểu cầu   Tảo sừng hươu   Rong mơ  Câu 26. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?1 điểm   Tảo tiểu cầu   Rau câu   Rau diếp biển   Tảo lá dẹp  Câu 27. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?1 điểm   Cấu tạo đơn bào   Chưa có rễ chính thức   Không có khả năng hút nước   
1
27 tháng 4 2021

Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?   

 Lá già  

Câu 2. Cơ quan sinh sản của thông là 

Nón   

Câu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ

Tất cả A,B,C đều đúng

Câu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là

Túi bào tử  

Câu 5. Tảo khác rêu ở điểm nào sau đây   

Cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu

Rễ thật, có mạch dẫn  

Câu 7. Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?   

Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm

Câu 8. Đặc điểm nhận biết các cây thuộc nhóm dương xỉ là     

Lá non cuộn tròn

Câu 9. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu là một thực vật bậc cao?

Cả A và B đều đúng

Câu 10. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Một lá mầm?   

Cây lúa, cây ngô, cây hành

Câu 11. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm quả nào gồm toàn cây Hai lá mầm?

Cây ổi, cây mía, cây hoa hồng.   

Câu 12. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?

Cả A, B, C đều đúng

Câu 13. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là 

Số lá mầm của phôi 

  Câu `14. Hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm ở điểm nào 

Cả a ,b ,c

Câu 15. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây thuộc ngành hạt kín?   

Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa

Câu 16. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả thịt ? 

Quả cà chua, quả đu đủ, quả chanh  

Câu 17. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? 

Câu 18. Bộ phận nào quan trọng nhất của hoa1 điểm   Bao hoa gồm đài và tràng hoa 

 Tất cả các bộ phận của hoa Avà C đều đúng

Câu 19. Quả và hạt tự phát tán có những đặc điểm nào   

Quả khi chín tự mở được   

Câu 20. Đặc điểm nào không có ở quả khô   

Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả

Câu 21. Hoa tự thụ phấn mang những đặc diểm nào dưới đây?

Cả b và c

Câu 22. Chất dự trữ của hạt gạo được chứa ở 

Trong phôi nhũ

Câu 23. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là

Sinh sản bằng hạt 

Câu 24. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?   

Tảo xoắn 

Câu 25. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?

Rau diếp biển  

Câu 26. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?

Tảo lá dẹp

Câu 27. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?     

Chưa có rễ chính thức 

24 tháng 3 2021

 -  Rêu là thực vật đầu tiên sống trên cạn. Có cấu tạo đơn giản: lá: nhỏ, mỏng, chưa có mạch dẫn; thân: ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn; rễ: giả, chưa có rễ chính thức có chức năng hút nước; không có hoa.

- Cơ thể tảo gồm 1 hoặc nhiểu tế bào, chưa phân hóa thành các mô.

- Rêu thường sống ở những nơi ẩm ướt quanh nhà, lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay trên các thân to...

 - Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại là tổ tiên của chúng. Cây trồng có các tính chất khác hẳn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng. 

 

 
24 tháng 3 2021

1Đặc điểm của rêu:

Cơ quan sinh dưỡng :

-Thân nhắn không phân cành

-Lá nhỏ ,mỏng

-Rễ giả có khả năng hút nước

-Chưa có Mạch dẫn

Cơ quan sinh sản:Rêu sinh sản bằng bào tử.Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu

3Rêu sống ở nơi đất ẩm

Mình bit nhiêu đây thui

Chúuc bạn học tốt

Câu 1 Nêu những bộ phận của hạt ? Các điều kiện nảy mầm của hạt ?Câu 2 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?Câu 3 Tảo, rêu, dương xỉ thực vật nào sống ở cạn đầu tiên ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây rêuCâu 4 Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm có kiểu rễ và gân lá như thế nào ?Câu 5 Thế nào là quang hợp ? Viết tóm tắt sơ đò quá trình quang hợp ?Câu 6...
Đọc tiếp

Câu 1 Nêu những bộ phận của hạt ? Các điều kiện nảy mầm của hạt ?

Câu 2 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?

Câu 3 Tảo, rêu, dương xỉ thực vật nào sống ở cạn đầu tiên ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây rêu

Câu 4 Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm có kiểu rễ và gân lá như thế nào ?

Câu 5 Thế nào là quang hợp ? Viết tóm tắt sơ đò quá trình quang hợp ?

Câu 6 Vai trò của vi khuẩn trong đời sống công nghiệp, nông nghiệp và đời sống con người ?

Câu 7 Thế nào là thực vật quý hiếm ? Vai trò thực vật đối với đời sống con người ?

Câu 8 Nguyên nhân dẫn đến suy giảm thực vật ở Việt Nam ? Biện pháp bảo vệ ?

Câu 9 Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào ? Em phải làm gì trước tệ nạn đó ?

1
19 tháng 4 2019

bạn search Google ik!

p/s: mik hok lớp 7 r nên hok nhớ j về kiến thức lớp 6 ấy đâu nhoa!:))

QUYẾT- DƯƠNG XỈCâu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nướcCâu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.Câu 4. Các...
Đọc tiếp

QUYẾT- DƯƠNG XỈCâu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nướcCâu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ? A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ? A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì? A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tửCâu 9. Than đá được hình thành từ: A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì? A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

2

 

QUYẾT- DƯƠNG XỈ

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?

 A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nước

Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào?

 A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? 

A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.

Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ?

 A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.

Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?

 A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.

Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì?

 A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.

Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? 

A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .

Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tử

Câu 9. Than đá được hình thành từ:

 A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10.  Vòng cơ có tác dụng gì?A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

 

1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?

 A. Sinh sản bằng bào tử.

B. Thân có mạch dẫn.

C. Đã có lá.

D. Rễ giả có khả năng hút nước

Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? 

A. Bào tử.

B. Túi bào tử.

C. Nguyên tản.

D. Túi tinh chứa tinh trùng.

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? 

A. Bào tử.

B. Túi bào tử.

C. Giao tử.

D. Túi noãn.

Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ? 

A. Mặt dưới của lá già.

B. Mặt trên của lá non.

C. Thân cây.

D. Rễ cây.

Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?

 A. Cây bàng.

B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).

C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).

D. Cây dương xỉ.

Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì? 

A. Sỏi thận.

B. Cầm máu.

C. Sát trùng vết thương.

D. Viêm họng.

Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? 

A. Lá non cuộn tròn.

B. Lá già có cuống dài.

C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.

D. Phần đầu lá già cuộn tròn .

Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: 

A. Cây dương xỉ con.

B. Hợp tử.

C. Nguyên tản.

D. Túi bào tử

Câu 9. Than đá được hình thành từ: 

A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì? 

A. Bảo vệ bào tử.

B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.

C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.

D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?A. 2B. 1C. 3D. 4Câu 2. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?A. Bao phấnB. NoãnC. Bầu nhuỵD. Vòi nhuỵCâu 3. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành gì?A. hạt chứa noãn.B. noãn chứa phôi.C. quả chứa hạt.D. phôi chứa hợp tử.Câu 4. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp...
Đọc tiếp

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 2. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A. Bao phấn
B. Noãn
C. Bầu nhuỵ
D. Vòi nhuỵ
Câu 3. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành gì?
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 4. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh
dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là gì?
A. phôi.
B. hợp tử.
C. noãn.
D. hạt.
Câu 5. Chọn từ/ cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống trong cây sau:
“Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ,
trương lên và nảy mầm thành ....”
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.

D. túi phôi.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 7. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 8. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và
sâu bệnh?
A. Vì những hạt này nảy mầm tốt dù gặp bất kỳ điểu kiện sâu bệnh hoặc thời tiết không
thuận lợi
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động
bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây
là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này
có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 10. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.

C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan.
D. vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan, có sự thống nhất giữa
chức năng của các cơ quan.
Câu 11. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây?
1. Hạt
2. Rễ
3. Thân
4. Lá
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
Câu 12. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối
khoáng?
A. Hạt
B. Lông hút
C. Bó mạch
D. Chóp rễ
Câu 13. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục?
A. Rong mơ
B. Tảo xoắn
C. Tảo nâu
D. Tảo đỏ
Câu 14. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào?
A. Rau diếp biển
B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ
Câu 15. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại?

A. Tảo sừng hươu
B. Tảo xoắn
C. Tảo silic
D. Tảo vòng
Câu 16. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?
A. Vì chúng không có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào
C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong môi trường nước.
Câu 17. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?
A. Rau diếp biển
B. Rong mơ
C. Tảo xoắn
D. Tảo vòng
Câu 18. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Cấu tạo đơn bào
B. Chưa có rễ chính thức
C. Không có khả năng hút nước
D. Thân đã có mạch dẫn
Câu 19. Rêu thường sống ở
A. môi trường nước.
B. nơi ẩm ướt.
C. nơi khô hạn.
D. môi trường không khí.
Câu 20. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?
A. Rễ giả
B. Thân
C. Hoa
D. Lá

Câu 21. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Rêu có mạch dẫn và phân nhánh
B. Rêu có rễ chính thức
C. Rêu có hoa
D. Thân rêu chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh
Câu 22. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây?
A. Bãi cát dọc bờ biển
B. Chân tường rào ẩm
C. Trên sa mạc khô nóng
D. Trên những ghềnh đá cao
Câu 23. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm
A. hồ dán.
B. thức ăn cho con người.
C. thuốc.
D. phân bón.
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
Câu 25. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì?
A. Hoa
B. Túi bào tử
C. Quả
D. Nón

4
12 tháng 4 2020

môn sinh nha bn, nhưng bn phải đăng câu hỏi trên bingbe.com

12 tháng 4 2020

- Đây là môn sinh.

- Bạn có thể hỏi trên bingbe hoặc h, đăng nhập vẫn là nick của bạn.

- Tk cho mình nha !

- #Chúc học tốt !

7 tháng 12 2016

Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như : thân củ, thân bò, rễ củ, lá, thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

10 tháng 12 2016

chuẩn k cần chỉnhoaoa

5 tháng 12 2019

Miền sinh trưởng có chức năng dẫn truyền.

Các cây có rễ cọc: cây đa, cây bàng, cây dừa,...

Các cây có rễ chùm: lúa, ngô, khoai tây, các cây hoa, cỏ, mía,...

"Rễ cây mọc trong nước khác rễ cây mọc trong đất như thế nào?" thì mình ko biết nhé.

Trong phiến lá, gân lá vận chuyển các chất.

Trong phiến lá, lục lạp có nhiều ở tế bào thịt lá mặt trên.

Phần thịt lá có 2 chức năng:

- Tế bào thịt lá mặt trên: thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.

- Tế bào thịt lá mặt dưới: chứa và trao đổi khí.

Đã hiểu chưa nhỉ? Chúc bạn học tốt nhé!

Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây: - Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:      + Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?      + Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước? - Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:      + Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?      + Những lá...
Đọc tiếp

Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây:

- Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:

     + Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?

     + Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước?

- Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:

     + Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?

     + Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?

- Quan sát củ riềng hoặc củ dong ta (H.25.4)

     + Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.

     + Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi ở thân rễ?

- Quan sát củ hành (H.25.5) và cho biết:

     + Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?

1
24 tháng 10 2018

- Ở H.25.1

     + Lá cây xương rồng biến thành gai.

     + Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.

- Ở H.25.2 H.25.3:

     + Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.

     + Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.

- Ở H.25.4

     + Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.

     + Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.

- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.

27 tháng 12 2019

Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: thân bò, lá, thân rễ củ, rễ có thể phát triển thành cây mới trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.