1 mạch điện gồm \(R_1=2\Omega\) mắc nối tiếp với 1 ampe kế có điện trở ko đáng kể, ampe kế chỉ 0,5A . Nếu mắc thêm vào mạch điện trên 1 điện trở \(R_2=2\Omega\) nối tiếp với \(R_1\) thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vì \(R_1ntR_2ntR_A\)
\(\Rightarrow I_A=I_1=I_2=I_m=0,5A\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a>
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 300 + 225 = 525Ω
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là:
U = Rtd . IA = 525 . 0,2 = 105V
b>
Ta có:
Khi mắc vôn kế vào R1 thì HĐT ở 2 đầu R2 là:
U2 = U - U1 = 105 - 48 = 63V
CĐ dòng điện của toàn mạch là:
IA' = \(\dfrac{U_2}{R_2}\) = \(\dfrac{63}{225}\)= 0,28A
Ta lại có:
\(\dfrac{R_1\cdot R_v}{R_1+R_v}\cdot I_A'=U_1\)
=> \(\dfrac{300\cdot R_v}{300+R_v}\cdot0,28=48\)
=>Rv = 400Ω
Khi mắc vôn kế vào R2 ta có:
\(\dfrac{R_2\cdot R_v}{R_2+R_v}\cdot I_A'=U_2'\)
=>\(\dfrac{225\cdot400}{225+400}\cdot0,28=U_2'\)
=> U2' = 40,32V
M ko chắc lắm nha... :))
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B.
+ Khi mắc Ampe kế : Hai đầu M, B bị nối tắt, ta có mạch AB (R1 nối tiếp với L)
Z
1
=
U
A
B
I
=
100
2
⇒
Z
L
=
Z
1
2
+
R
1
2
=
100
Ω
+ Khi mắc Vôn kế, hệ số công suất cực đại suy ra mạch cộng hưởng ta có: ZC = ZL = 100Ω khi đó tổng trở là Z = R1 + R2= 200Ω
Cường độ dòng điện :
I ' = U A B Z = 0 , 5 A
Số chỉ Vôn kế :
U V = U M B = I ' R 2 2 + Z C 2 = 50 2 V
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
vì là mạch noi tiep nen cđdđ qua các điện trở sẽ bàng nhau nên ta có
Im=I1=I2=Ia=0.5A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) R1//R2=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6}{7}\Omega\)
b) Vì R1//R2=>U1=U2=U=24V=>I1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Vì ampe kế nối tiếp R1=>Ia=I1=4A
c) R1=p.\(\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{6.0,1.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=1,2m\)
d) Mắc R3 vào mạch chính chắc là mắc R3 nối tiếp nhỉ
Ta có ( R1//R2)ntR3=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{146}{7}\Omega;I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{24}{\dfrac{146}{7}}\approx1,15A\)
Vì R12ntR3=>I12=I3=I
=>U12=I12.R12=1,15.\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{69}{70}V\)
Vì R1//R2=>U1=U2=U12
=>I1=Ia=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{\dfrac{69}{70}}{6}\approx0,164A\)
cái này đâu khó bn đọc kĩ lí thuyết điện ik
nhớ vẽ mạch điện để dễ nhìn