K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2018

Thiếu đề rồi bạn ơi

17 tháng 10 2018

a)\(CTHH:XY_3\)

b)\(PTK_{XY_3}=80\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X+3Y=80\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow5Y=80\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow Y=16\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X=80-16=64\left(đvC\right)\)

Vậy X là n/tố đồng, Y là n/tố Oxi

\(\Rightarrow CTHH:CuO\)

Mình không biết có đúng không nha

17 tháng 10 2018

a) Gọi CTHH của hợp chất là XaYb

Theo quy tắc hóa trị:

\(VI\times a=II\times b\)

\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{VI}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\left(tốigiản\right)\)

Vậy \(a=1;b=3\)

Vậy CTHH của hợp chất là XO3

b) Ta có: \(X+3Y=80\)

\(\Leftrightarrow2Y+3Y=80\)

\(\Leftrightarrow5Y=80\)

\(\Leftrightarrow Y=16\)

\(\Rightarrow X=2\times Y=2\times16=32\)

Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh S

Y là nguyên tố oxi O

Vậy CTHH của hợp chất là SO3

26 tháng 12 2021

AlCl3, Al2(SO4)3, NaCl, Na2SO4, BaCl2, BaSO4

26 tháng 12 2021

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

30 tháng 11 2021

Gọi công thức của hợp chất là AlxCly

Ta có: \(\dfrac{27x}{35,5y}=\dfrac{20,2}{79,8}\\\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3} \)

Vậy công thức của hợp chất là AlCl3

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)Tính phân tử khối của các chất vừa lập được II. PHẢN ỨNG HÓA HỌCBài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệtBài 6: Lập các phương trình hóa học...
Đọc tiếp

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

 

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca(NO3)2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba(NO3)2

4. NaOH + Fe2(SO4)3 →  Fe(OH)3   +    Na2SO4

5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2  Na2O

8. CO2 + NaOH    Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl  AlCl3 + H2

10. Fe2(SO4)3 +   BaCl2  BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

 

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu(OH)2          d. Ba(HSO3)2                 e. Al2(SO4)3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích (ở đktc) của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

 

0
26 tháng 12 2021

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)

Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)

25 tháng 10 2016

Do công thức hóa học của nguyên tố X với H là XH2

=> Hóa trị của X là : I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )

Do công thức hóa học của nguyên tố Y với Cl là YCl3

=> Hóa trị của Y là : I * 3 : 1 = III (theo quy tắc hóa trị )

Gọi công thức hóa học của X và Y là XxYx

Ta có :

a * x = b * y (a,b là hóa trị của X ,Y )

=> II * x = III * y

=> x/y = III/II = 3/2

=> x =3 , y =2

Vậy công thức hóa học của X và Y là X3Y2

1 tháng 11 2020

Ta có Fe có 3 hóa trị II và III

*TH1: Nếu Fe hóa trị II => CTDC:\(Fe_aX_2\)

\(Fe\) chiềm\(34,46\%\Rightarrow\frac{m_{Fe}}{m_{Fe_aX_2}}.100\%=34,46\%\)

\(\Leftrightarrow\frac{56a}{56a+2X}=0,3446\)

\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+0,6892X\)

\(\Leftrightarrow X=54a\)

a 1 2 3
X 54(loại) 108(loại) 162(loại)

*TH2: Fe hóa trị \(III\)

\(\Rightarrow CTDC:Fe_aX_3\)

\(Fe\) chiếm \(34,46\%\Rightarrow\frac{56a}{56a+3X}=0,3446\)

\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+1,0338X\)

\(\Leftrightarrow X=35,5a\)

a 1 2 3
X 35,5(Cl) 71(loại) 106,5(loại)

Vậy CTHH A là : \(FeCl_3\)

30 tháng 10 2021

a) H2S (34), NH3 (17), CH4 (16), HCl (36,5) và PH3 (34)

b) Na2O (62), CaO (56), Al2O3 (102), PbO2 (239), SO2 (64) và CO2 (44)

c) K2SO4 (174), Al(NO3)3 (213), Fe(OH)3 (107) và Ba3(PO4)2 (601)

a) 

\(CTHH:H_2S\),\(NH_3,CH_4,HCl,PH_3\)

\(PTK_{H_2S}=2.1+1.32=34\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)

các ý còn làm tương tự

b)

\(CTHH:Na_2O,CaO,Al_2O_3,PbO_2,P_2O_5\)

\(S\) và \(C\) bạn chưa cho hóa trị thì mình chưa làm nha!

\(PTK_{Na_2O}=2.23+1.16=62\left(đvC\right)\)

\(PTK_{CaO}=1.40+1.16=56\left(đvC\right)\)

các ý còn làm tương tự

c) 

\(CTHH:K_2SO_4,Al\left(NO_3\right)_3,Fe\left(OH\right)_3,Ba_3\left(PO_4\right)_2\)

\(PTK_{K_2SO_4}=2.39+1.32+4.16=174\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=1.27+\left(1.14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)

các ý còn làm tương tự