K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2018

ko đăng câu hóa học nhá bạn êi

a) nBa(OH)2= (200.17,1%)/171=0,2(mol)

nCuSO4=(500.8%)/160=0,25(mol)

PTHH: CuSO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Cu(OH)2

+ Kt A có Cu(OH)2 và BaSO4.

+ dd B có dd CuSO4 dư (Vì 0,25/1 > 0,2/1 =>dd CuSO4 dư)

a) mA=mCu(OH)2+ mBaSO4=0,2.98+0,2.233= 66,2(g)

b) mddB= mddBa(OH)2+ mddCuSO4 - mktA= 200+500- 66,2= 633,8(g)

mCuSO4(dư)=(0,25-0,2).160=8(g)

=>C%ddCuSO4(dư)=(8/633,8).100=1,262%

 

18 tháng 12 2017

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16}{160.100}=0,2mol\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{200.10}{40.100}=0,5mol\)

CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+Na2SO4

-Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\rightarrow\)CuSO4 hết, NaOH dư.

Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O

\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2mol\)

a=\(m_{CuO}=0,2.80=16gam\)

\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2.98=19,6gam\)

\(n_{NaOH\left(pu\right)}=2n_{CuSO_4}=0,4mol\rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1mol\)

\(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4gam\)

\(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2mol\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2.136=27,2gam\)

\(m_{dd}=200+200-19,6=380,4gam\)

C%NaOH=\(\dfrac{4.100}{380,4}\approx1,05\%\)

C%Na2SO4=\(\dfrac{27,2.100}{380,4}\approx7,15\%\)

22 tháng 6 2021

Ta có: \(n_K=\dfrac{1,56}{39}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{CuSO_4}=200.8\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

___0,04___________0,04___0,02 (mol)

 \(2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CuSO4 dư.

Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,02\left(mol\right)\)

⇒ nCuSO4 (dư) = 0,08 (mol)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

___0,02____0,02 (mol)

a, Ta có: VB = 0,02.22,4 = 0,448 (l)

b, mCuO = 0,02.80 = 1,6 (g)

c, Ta có: m dd sau pư = 1,56 + 200 - 0,02.2 - 0,02.98 = 199,56 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,02.174}{199,56}.100\%\approx1,74\%\\C\%_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,08.160}{199,56}.100\%\approx6,41\%\end{matrix}\right.\)

Bạn tham khảo nhé!

 

22 tháng 6 2021

 

\(n_K=\dfrac{1,56}{39}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1\left(mol\right)\)

\(2K+2H2O\rightarrow2KOH+H2\)

0,04--------------->0,04------------->0,02(mol)

\(2KOH+CuSO4\rightarrow Cu\left(OH\right)2+K2SO4\)

0,04-------->0,02----->0,02------->0,02(mol)

=> dd A gồm CuSO4 dư và K2SO4

=> Khí B là H2

=>Kết tủa C là Cu(OH)2

a) \(V_{H2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b)\(Cu\left(OH\right)2\rightarrow CuO+H2O\)

0,02---------------->0,02(mol)

\(m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\)

c) \(m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)

\(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,02.98=1,96\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\)\(m_{dd}=200+2,24-1,96=200,28\left(g\right)\)

\(C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,02.174}{200,28}.100\%=1,74\%\)

\(n_{CuSO4}dư=0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\)

\(C\%_{CuSO4}=\dfrac{0,08.160}{200,28}.100\%=6,39\%\)

Chúc bạn học tốt^^

26 tháng 2 2018

Tính toán theo PTHH :

Mg + CuSO4 → Cu  + MgSO4

Mg + FeSO4  → Fe  + MgSO4

Ba(OH)2 + MgSO4  → BaSO4 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + FeSO4  → BaSO4 + Fe(OH)2

Mg(OH)2  → MgO + H2O

2 Fe(OH)2  + ½ O2  → Fe2O3 + 2 H2O

Giả sư dung dịch muối phản ứng hết

=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol    => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g

=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol  => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g

=> m chất rắn  = 11,2 + 6,4  = 17,6 g > 12 g > 6,4

=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng

CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4

12 g = m Cu + m Fe phản ứng  = 6,4 g  + m Fe phản ứng  

=> m Fe  = 5,6 g   => n Fe = 0,1 mol  => n FeSO4  = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol  ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )

Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol

                        n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3  . 2 = 0,1 mol

=> n Fe2O3 = 0,1 mol

=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40  = 24 g

Bài 1:nhận biết các bột kim loại sau:a. Fe,Cu,Al b. Al,Ag,Fe.c. Al,Fe,Cu,Na. d. Mg,Al,Al2O3.Bài 2:a. nhận biết các dung dịch:NaCl,Na2So4,NaNo3,Na2Co3.b. chỉ dùng quỳ tím:NaOH, Ba(OH)2,NaCl, Na2SO4.c. nhận biết các dung dịch:Na2SO4,AgNO3,MgCl2,NaCl.d. nhận viết các dung dịch:HCl, Ba(OH)2,BaCL2, MgCl2.Bài 3:DẠNG BÀI TẬP LÀM SẠCH KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH MUỐIa. kim loại bạc có lẫn tạp chất đồ. dùng phương pháp hóa họcđể thu...
Đọc tiếp

Bài 1:nhận biết các bột kim loại sau:

a. Fe,Cu,Al b. Al,Ag,Fe.

c. Al,Fe,Cu,Na. d. Mg,Al,Al2O3.

Bài 2:

a. nhận biết các dung dịch:NaCl,Na2So4,NaNo3,Na2Co3.

b. chỉ dùng quỳ tím:NaOH, Ba(OH)2,NaCl, Na2SO4.

c. nhận biết các dung dịch:Na2SO4,AgNO3,MgCl2,NaCl.

d. nhận viết các dung dịch:HCl, Ba(OH)2,BaCL2, MgCl2.

Bài 3:DẠNG BÀI TẬP LÀM SẠCH KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH MUỐI

a. kim loại bạc có lẫn tạp chất đồ. dùng phương pháp hóa họcđể thu đuôc kim loại bạc sạch.

b. kim loại đồng có lẫn tạp chất sắt. dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại đồng sạch.

c. kim loại bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm. dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại bạc sạch.

d. có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2. dùng phương pháp hóa học để làm sạch muối nhôm

Bài 4: nêu hiện tương và viết PTHH

1.ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4.

2.ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3

3.nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4

4.nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3

5.sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong

Bài 5:cho 200g dd Ba(OH)2 8.55% tác dụng vừa đủ với 100g dd CuCl2 thu được dd X và kết tủa màu xanh lam Y. lọc Y đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn Z màu đen

a. viết PTHH; xác định X;Y;Z

b. tính nồng độ %CuCl2 đã dùng

c. tính kgo61i lượng chất rắn Z thu được

Bài 6: cho x gam Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dd AgNO3 1M thu được dd A có màu xanh và 1 chất rắn B màu trắng xám. lọc dd A cho tác dụng vừa đủ với 100g dd NaOH thu được 1 chất rắn C có màu xanh lam. nung C đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn D có màu đen.

a. viết PTHH và xác định A;B;C;D

b. tính khối lượng Cu

c. tính nồng độ % NaOH đã dùng

d. tính khối lượng chất rắn D thu được

7
2 tháng 12 2016

Hỏi đáp Hóa học

2 tháng 12 2016

bài 1

a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư

+tan => Al

2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2

+ko tan => Fe,Cu

- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư

+tan => Fe

Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2

+ko tan => Cu

 

b.

hòa tan hh trên vào NaOH dư

+tan => Al

+ko tan => Fe,Ag

-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl

+tan=> Fe

+ko tan=> Ag

 

câu C

hòa tan các KL trên vào nước

+tan, có khí thoát ra => Na

Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2

+ko tan => Al,Fe,Cu

hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư

+tan => Al

+ko tan => Fe,Cu

hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư

+tan => Fe

+ko tan =.> Cu

 

câu d

hòa tan hh trên trong NaOh dư

+tan ,có khí => Al

NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2

+tan => Al2O3

2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O

+ko tan => Mg

 

 

 

25 tháng 2 2018

Đáp án A

(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.

(c) Nhiệt phân NaHCO3 rắn.(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

 

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

1 tháng 12 2017

các ý đúng là a, b, c, g

Đáp án A

nNa2CO3=[(5,3%.200)/100]: 106=0,1(mol)

PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2 NaOH + CaCO3

Đề bảo tính gì em ơi?

13 tháng 7 2021

a, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

 

b, Tính C% của các chất sau khi phản ứng kết thúc.

nNa2CO3=[(5,3%.200)/100]: 106=0,1(mol)

PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2 NaOH + CaCO3

nCaCO3=nNa2CO3=0,1(mol)

=>m(rắn)=mCaCO3=0,1.100=10(g)

nNaOH=2.0,1=0,2(mol)

=> mNaOH=0,2.40=8(g)

mddNaOH= 200+200-10=390(g)

=>C%ddNaOH=(8/390).100=2,051%

13 tháng 7 2021

                        Khối lượng của natri cacbonat 

      C0/0Na2CO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5,3.200}{100}=10,6\left(g\right)\)

                          Số mol của natri cacbonat

                     nNa2CO3\(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)

                         Khối lượng của canxi hidroxit

      C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,4.200}{100}=14,8\left(g\right)\)

                           Số mol của natri hidroxit

                    nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)

 Pt :             Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3\(|\)

                         1                1                2                1

                       0,1             0,37           0,2               0,1

 a)  Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,37}{1}\)

                    ⇒ Na2CO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư

                    ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Na2CO3

                             Số mol của canxi cacbonat

                          nCaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

                          Khối lượng của canxi cacbonat

                          mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3

                                        = 0,1 . 100

                                        = 10 (g) 

b)                        Số mol của natri hidroxit

                         nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)

                         Khối lượng của natri hidroxit

                           mNaOH = nNaOH . MNaOH

                                        = 0,2 . 40 

                                        = 8 (g)

                       Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit

                            n = nban đầu - nmol

                                   = 0,37 - (0,1 .1)

                                   = 0,36 (mol)

                  Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit

                          m = n . MCa(OH)2 

                                  = 0,36 . 74

                                  = 26,64 (g)

                  Khối lượng của dung dịch sau phản ứng 

              mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mCa(OH)2 

                                                   = 200 + 200

                                                   = 400 (g)

                  Nồng độ phần trăm của natri hidroxit

                   C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8.100}{400}=2\)0/0

              Nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hidroxit

                 C0/0Ca(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,64.100}{400}=6,66\)0/0

 Chúc bạn học tốt