K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2018

X: lông xù, x: lông thẳng

+ Chuột cái 1 lông thẳng (xx) x chuột đực 2

\(\rightarrow\) chuột lông thẳng 3 (xx) và 1 con lông xù 4

+ Chuột lông thẳng 3 xx nhận 1 giao tử x từ chuột cái 1 và 1 giao tử x từ chuột đực 2, chuột lông xù 4 có kG là Xx

\(\rightarrow\) KG của chuột đực 2 là Xx : lông xù

+ Chuột 3 (xx) x chuột lông xù 5 (XX hoặc Xx)

\(\rightarrow\) chuột lông xù 6 có KG là Xx

Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lồng trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen...
Đọc tiếp

Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lồng trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng.

Nhận định nào sau đây chính xác?

A. Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen

B. Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di truyền phân li độc lập

C. Cho chuột cái F1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng chiếm tỷ lệ 25%

D. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

1
29 tháng 7 2019

Đáp án C

A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng.

F2: 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1

+ Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng 

Đen/trắng = 3:1 --> F1: Aa X Aa

Xoăn/thẳng = 9:7 --> hình dạng lông bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung

--> F1: BbDd X BbDd --> A sai

+ Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực --> tính trạng phân bố không đều ở hai giới --> tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

--> Xét tỉ lệ chung F2: 6 : 2 : 3 :4 :1 --> số tổ hợp giao tử = 16

+ Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen --> 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) --> B, D sai

+ Thấy F2 thiếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) --> gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D, cặp còn lại nằm trên NST khác.

+ Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác.

--> F1:  D d X A B X a b × D d X A B Y

+ Cho chuột cái F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: D d X A B X a b × d d X a b Y --> lông đen thẳng ở đời con chiếm tỉ lệ là A-B-dd= 1 2 . 1 4 + 1 2 . 1 4 = 1 4 = 25 % --> C đúng.

30 tháng 8 2017

Lời giải

Ta có

A- rr màu vàng

A- R – màu xám

aaR-  màu đen

aarr – màu kem

Chuột đực lông xám lai với cái lông vàng

A- R – x  A- rr => 3/8 A – R : 3/8 A-rr : 1/8 aarr : 1/8 aaR-

ð Chuột đực dị hợp hai cặp gen AaRr

ð Chuột cái dị hợp 1 cặp gen Aarr

Đáp án B 

20 tháng 8 2021

A : lông xù

 a : lông thẳng

      P lông xù sinh ra con lông thẳng (aa) → P dị hợp về cặp gen này: Aa \(\times\) Aa

Sơ đồ lai:

P:        Aa      ×     Aa

G:   1A : 1a        1A:1a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 lông xù:1 lông thẳng

18 tháng 9 2016

1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.

Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.

F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.

Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Qui ước:   A: lông xù,   a lông thẳng

F1 có tỉ lệ  3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).

Sơ đồ lai:

      P:            Aa (lông xù)        x          Aa (lông thẳng)

      GP:         A, a                                   A, a

      F1:                   1AA : 2Aa : 1aa

      Kiểu hình:     3 lông xù : 1 lông thẳng.

 

2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:

Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA,  F1: Aa x Aa,  F1: AA x Aa.

Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù)    x    AA (lông xù)                          

                    GF1:      A                    A

                     F2:                         AA

                     Kiểu hình:     100% lông xù

Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A, a                            A, a

                     F2:        1AA   :    2Aa    :    1aa

                     Kiểu hình:  3 lông xù : 1 lông thẳng

Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A                    A, a

                     F2:        1AA      :      1Aa

                     Kiểu hình:     100% lông xù

18 tháng 9 2016

có cần quy ước gen k

 

9 tháng 11 2023

a) Xét tỉ lệ F1 :  \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)

=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)

    P có KG dị hợp :   Aa (lông xù)

Sđlai : 

P :     Aa          x           Aa

G :   A ; a                     A ; a

F1 :     1 AA :  2 Aa  : 1 aa     (3 lông xù : 1 lông thẳng)

b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau : 

Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P 

                                     + Chuột lông xù F1 giao phối với nhau

TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P 

Sđlai : 

F1 x P :    (1 AA :  2 Aa)       x       Aa

G :                  2A : 1a                1A : 1a

F2 :  2AA : 3Aa : 1aa    (5 lông xù : 1 lông thẳng)

TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau

Sđlai :

F1 x F1 :    (1 AA :  2 Aa)       x       (1 AA :  2 Aa)

G :                  2A : 1a                           2A : 1a

F2 :  4AA : 4Aa : 1aa    (8 lông xù : 1 lông thẳng)

15 tháng 8 2018

Đáp án C

Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.

Xét tính trạng hình dạng lông:

Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.

Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.

Xét tính trạng hình dạng tai:

Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy  F 1 : XDXd x XDY.

- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).

A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.

Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.

Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81  

( 1 2 XDXD: 1 2  XDXd) x XdY => XdXd =  1 2 Xd x  1 4  Xd =  1 8

Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 . 

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn 

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

1
30 tháng 7 2018

Đáp án B

Xét các tỷ lệ

Tai dài/tai ngắn = 3:1

Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định

Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)

Quy ước gen

A – Tai dài; a – tai ngắn

B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng

Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: 

 

Ta có con đực lông xoăn tai dài 

         

Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%

Cho con cái F1 lai phân tích ta có :

          

Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài. Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn                

1
10 tháng 12 2019

 

 

Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dàiChuột đực: 40 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 2 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

1
5 tháng 9 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F 1 : AaBb x AaBb

Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước:

D: Tai dài, d: Tai ngắn.

=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7

=> Thỏa mãn kết quả đề bài

Vậy các gen PLDL và THTD

=> 

Chuột đực F 1 lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )

= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.