K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2020

a/ X là nguyên tố S

b/ X là nguyên tố Ba

c/ X là nguyên tố O

28 tháng 12 2020

rõ hơn được không bạn

CBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 40, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat. c/1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro, Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp...
Đọc tiếp
CBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 40, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat. c/1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro, Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3. Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% 0 và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 34,5 lần. Bài 9. Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: CaCO3 --> CaO + CO2 a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng. b/ Biết rằng khí nung 560 gam đá vôi tạo ra 280 gam canxi oxit CaO (vôi sống) và 220 gam khí cacbon đioxit CO2. Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
0
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.Câu...
Đọc tiếp

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:

a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.

c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

1
29 tháng 8 2021

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

\(CTHH:N_2\)

Được tạo nên từ 1 nguyên tố N

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N

PTK : 14.2= 28 (đvC)

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

\(CTHH:CH_4\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

PTK : 12+4= 16 (đvC)

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

\(CTHH:ZnCl_2\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl

PTK : 65+71=136 (đvC)

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

\(CTHH:KOH\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H

PTK :39+1+16=56 (đvC)

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

\(CTHH:CaCO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O

PTK :40+12+16.3=100 (đvC)

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O

PTK :56+62.2=180 (đvC)

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

\(CTHH:H_2SO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O

PTK :2+32+16.3=82 (đvC)

28 tháng 11 2021

1. CTHH : HCl là hợp chất ; 36,5 DvC

2. CTHH : O2 là đơn chất ; 32 DvC

3. CTHH : CuSO4 là hợp chất : 160 DvC

4.CTHH: CH4 là hợp chất ; 16 DvC

5.CTHH: CaCO3 là hợp chất : 100 DvC

28 tháng 11 2021

dung ko anh

19 tháng 12 2016

a) O3

B) H3PO4

c) NaCO3

D) F2

e) C2H6O

f) C12H22O11

 

Đơn chất: O3; F2

Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11

\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)

\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)

\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)

Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tốchưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaA.Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tốchưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết...
Đọc tiếp

Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaA.
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất
với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ
về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
 

3
2 tháng 8 2021

Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.

Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4

\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)

=> X là Ca

=> CTHH của A là CaSO4 

Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.

Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4

\(M_X=2M_{N_2}=56\)

=> X là Fe 

=> CTHH của B là FeSO4 

2 tháng 8 2021

Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.

Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4

\(M_X=2M_{O_2}=64\)

=> X là Cu

=> CTHH của B là CuSO4 

Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS

\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)

=> x=2

Vậy CTPT là Na2S.

MNa2S=2.23+32=78

27 tháng 10 2021

a. Gọi CTHH của A là: XH4

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)

=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)

=> NTKX = 12(đvC)

=> X là cacbon (C)

=> CTHH của A là: CH4

b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)

=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)

=> x = 2

c. 

Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)

=> x = 2

d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)

Ta có: a . 1 = I . 1

=> a = I

Vậy hóa trị của X là (I)

Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)

Ta có: I . 1 = b . 1

=> b = I

Vậy hóa trị của Y là I

=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY

hic đi ăn cơm xíu thoi mà lên đã chả còn j để làm r 😢

28 tháng 10 2021

Câu 5 : 

$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito

Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)

Câu 6 : 

$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$

$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh

Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$

28 tháng 10 2021

Câu 5:

Gọi CTHH là: XH3

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)

=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)

=> NTKX = 14(đvC)

=> X là nitơ (N)

Vậy CTHH là NH3

Câu 6:

Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3

Theo đề, ta có: 

\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)

=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)

=> NYKY = 32(đvC)

=> Y là lưu huỳnh (S)

Vậy CTHH của A là SO3

Xin lỗi vì máy mình hôm nay lỗi không gõ Latex đc

 MO2=16.2=32  Là đơn chất

MH3PO4=1.3+31+16.4=98   Là hợp chất

MNa2CO3=23.2+12+16.3=106  Là hợp chất

MF2=19.2=38         Là đơn chất

MCu=64  Là đơn chất

MC2H6O=12.2+1.6+16=46    Là hợp chất

MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342 Là hợp chất