K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F1: 1 đỏ: 1 trắng => Kq phép lai phân tích

Quy ước: A Đỏ> a trắng

=> P: Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng)

Sơ đồ lai:

P: Aa(Hoa đỏ) x aa(hoa trắng)

G(P):(1A:1a)___a

F1: 1Aa:1aa (1 Hoa đỏ:1 hoa trắng)

P: 

13 tháng 10 2021

Quy ước gen: A: hoa đỏ  a: hoa trắng

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:

- Về tính trạng màu sắc hoa:

\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{23}{21}\approx\dfrac{1}{1}\)

\(\Rightarrow\)P: Aa x aa

\(\Rightarrow\)1 cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa

1 cây P hoa trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:  hoa đỏ  x hoa trắng

       Aa        ;    aa

GP\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\);   a

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

 

2 tháng 9 2018

Chọn B.

F1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng.

Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng

P: AA × aa → F1: Aa × aa → Fa: Aa : aa → F2: (1A:3a) (1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa

Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho 12,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa = 12,5 ×4 = 50%

→ Có 2 cây AA và 2 cây Aa

Xác suất cần tính là:  C 4 2 × 1 7 2 × 6 7 2 = 216 2401

4 tháng 5 2018

Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1  dị hợp 2 cặp gen

F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen

% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab

TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại

TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

7 tháng 12 2016

Ta có:

- Ở F2: tỉ lệ trắng = 0.5625 => aa = 0.5625 => tần số alen a là 0.75; tần số alen A = 0.25

=> CTDT F2: 0.0625AA : 0.375Aa : 0.5625aa

=> Tỉ lệ đỏ: \(\frac{1}{7}\)AA : \(\frac{6}{7}\)Aa

- Gọi tỉ lệ cây chọn xAA : yAa => \(\frac{1}{4}\)y = 0.0625 => y = \(\frac{1}{4}\)=> có 1 cây dị hợp và 3 cây đồng hợp.

=> xs = \(C^1_4\cdot\frac{6}{7}\cdot\left(\frac{1}{7}\right)^3=\frac{24}{2041}\)

3 tháng 8 2019

Đáp án C

- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2

à P: Aa (đỏ) x aa (trắng)

F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ

(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ à đúng, A_ = AA + Aa =  

(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. à sai, đồng hợp có AA và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa

(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. à đúng, cây F2 tự thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ Aa =  1 2 2 = 1 4

(4). 62,5% số cây có hoa trắng. à đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%

13 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.

Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab  → F1:  37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.

Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab =  12,5

12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.

0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.

Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab

8 tháng 9 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung lớn hơn tích tỉ lệ phân li kiểu hình riêng nên có hoán vị gen xảy ra.

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể mang kiểu hình trội.

Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab là 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen ở cơ thể có kiểu hình trội là dị hợp tử chéo: Ab//aB x ab//ab

5 tháng 5 2019

Đáp án D

 A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.

Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab  → F1:  37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.

Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab =  12,5

12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.

0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.

Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab